Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 12/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Văn Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG CÁC NGHỊ QUYẾT VỀ PHÍ, LỆ PHÍ DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Điều 5, Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều trong các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 92/BC-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 và Báo cáo số 93/BC-HĐND ngày 17/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Giảm 70% mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào các cửa khẩu) trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng) cho đến khi được cấp có thẩm quyền công bố hết dịch Covid-19.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
LỆ PHÍ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG
TÀI SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu |
Tỷ lệ (%) nộp NSNN |
Ghi chú |
III |
Lệ phí đăng ký kinh doanh |
|
|
|
|
|
1 |
Đối tượng nộp lệ phí (*) |
|
|
|
|
|
|
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. |
|
|
|
|
|
2 |
Mức thu lệ phí |
|
|
|
|
|
|
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký Liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã. |
đồng/lần cấp |
50.000 |
0% |
100% |
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực, đối tượng nộp lệ phí (*) nêu trên được miễn thu (100%) cho đến ngày được cấp có thẩm quyền công bố hết dịch Covid-19. |
3 |
Đối tượng miễn nộp lệ phí |
|
|
|
|
|
|
Đăng ký bổ sung, thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận liên hiệp hợp tác xã do thay đổi về địa giới hành chính, do cập nhật thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh. |
|
Miễn thu |
|
|
|