Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành

Số hiệu 12/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 01/07/2011
Ngày có hiệu lực 11/07/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Đức Long
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 12/2011/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 07 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí”; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí”; Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô”; Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Liên bộ Tài chính - Bộ Tư pháp “Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên”;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2195/TTr-UBND ngày 16/6/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh “V/v đề nghị quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như sau:

I. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

1. Mức thu:

STT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu (đồng/hồ sơ)

 

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

 

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

70.000

 

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000

 

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

2. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

a) Đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;

b) Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp:

- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;

- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.

c) Trong lĩnh vực hàng không quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

3. Thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Ủy ban nhân dân xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ.

4. Quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Đơn vị thu lệ phí được Ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ: nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách Nhà nước.

- Đơn vị được ủy quyền thu lệ phí: Khung tỷ lệ (%) trích để tại tối đa 100%.

II. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

1. Mức thu:

Các trường hợp nộp phí

Mức thu phí (đồng/trường hợp)

Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án)

30.000

[...]