Nghị quyết 116/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 116/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2014/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII , KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2264/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Nội dung và mức chi:
a) Nội dung chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
b) Mức chi:
- Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở:
+ Các nội dung và mức chi đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định đó.
+ Đối với những nội dung chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp nhưng chưa được quy định mức chi cụ thể: các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế để thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
+ Đối với nội dung và mức chi có tính chất đặc thù quy định mức tối đa tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp được áp dụng như sau:
Số TT |
Nội dung chi |
ĐVT |
Mức chi |
|
1 |
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch: |
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
1.000 |
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đề cương |
1.500 |
|
b |
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
2.000 |
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
Báo cáo |
400 |
|
c |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
|
- Chủ trì |
Người/buổi |
200 |
|
|
- Thành viên dự |
Người/buổi |
100 |
|
d |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
Văn bản |
400 |
|
đ |
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
100 |
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
200 |
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
150 |
|
e |
Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch) |
Bài viết |
300 |
|
g |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Văn bản |
300 |
|
2 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật: |
|
|
|
a |
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh |
Người/buổi |
Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
|
b |
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
300 |
|
c |
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Người/buổi |
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a,b của mục này. |
|
d |
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù. |
Người/buổi |
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này. |
|
3 |
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù: |
|
|
|
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
800 |
|
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống đã hoàn thành |
250 |
|
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện đã hoàn thành |
1.000 |
|
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tiểu phẩm đã hoàn thành |
4.000 |
|
4 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: |
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Không quá 1 ngày) |
Người/ngày |
30 |
|
|
- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
10 |
|
5 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường: |
|
|
|
a |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài và chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật); |
Ngày |
250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
b |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch, chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường). |
Ngày |
150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
6 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác. |
|
Áp dụng Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh Q.Nam |
|
b |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình |
Người/ngày |
1.500 |
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
Ngày |
7.000 |
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên |
Người/ngày |
200 |
|
c |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
- Giải nhất |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
7.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
5.000 |
|
|
- Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
5.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
3.000 |
|
|
- Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
3.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.500 |
|
|
- Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.000 |
|
|
- Giải phụ khác |
|
500 |
|
7 |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
a |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ) |
Trang |
50 |
|
b |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt |
Lần |
15 |
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Lần |
20 |
|
8 |
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
|
- Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
Lần |
100 |
|
|
- Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách |
Lần/người |
50 |
|
9 |
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố |
Báo cáo |
50 |
|
b |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
Văn bản |
50 |
|
c |
Viết báo cáo |
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành TW, Chính phủ |
Báo cáo |
3.000 |
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương |
Báo cáo |
1.000 |
|
|
- Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
1.000 |
|
|
- Báo cáo đột xuất |
Báo cáo |
1.000 |
|
10 |
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố: |
|||
a |
Khen thưởng xã - phường; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn. |
Tương đương tập thể lao động xuất sắc |
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở |
|
b |
Khen thưởng xã - phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã - phường, huyện, thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc nhưng không chi tiền thưởng. |
Bằng khen |
Bằng 2 lần mức lương cơ sở |
|
c |
Khen thưởng xã - phường, huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc (áp dụng trong trường hợp Trung ương khen nhưng không chi tiền thưởng). |
Bằng khen |
Bằng 3 lần mức lương cơ sở |
|
c) Nguyên tắc áp dụng mức chi:
Các mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật quy định tại văn bản này là mức chi tối đa. Đối với những nhiệm vụ chi chưa được quy định mức chi theo từng cấp (trừ nội dung chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường), các cơ quan, đơn vị và địa phương khi tổ chức thực hiện, căn cứ dự toán được bố trí của từng đơn vị, được áp dụng mức chi theo nguyên tắc:
- Cấp tỉnh: được áp dụng tối đa bằng 100% mức chi quy định tại văn bản này.
- Cấp huyện (huyện, thành phố) và cấp xã (xã, phường, thị trấn): được áp dụng tối đa bằng 80% mức chi quy định tại văn bản này.