Nghị quyết 112/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 112/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2018
Ngày có hiệu lực 23/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Đức Quận
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/2018/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015:

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Xét Tờ trình s 7582/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sdụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đng như sau:

1. Htrợ tín dụng: Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:

a) Mức hỗ trợ: Bng chênh lệch lãi sut vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.

b) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 50% tổng mức đu tư của dự án.

c) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về thời gian hỗ trợ lãi sut và phương thức hỗ trợ lãi sut.

2. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh:

a) Doanh nghiệp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, bản quyền giống đtạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiu ô nhim, môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng được hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện nhưng không quá 100 triệu đồng/đề tài/bn quyn/công nghệ.

b) Doanh nghiệp đầu tư dự án sn xuất giống cây trồng, ging vật nuôi, trng thử nghiệm cây trồng mới có giá trị kinh tế cao được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt được hỗ trợ 50% chi phí để xây dựng cơ shạ tầng, thiết bị và xử môi trường, cây giống nhưng không quá 01 t đng/dự án.

c) Doanh nghiệp đu tư dự án nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hu cơ, nông nghiệp thông minh được hỗ trợ 100 triệu đồng/ha đxây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và x lý môi trưng nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.

3. Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động ca doanh nghiệp:

a) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được hỗ trợ kinh phí trực tiếp đào tạo nghề cho lao động với mức 700 ngàn đồng/tháng/lao động, thời gian hỗ trợ là 03 tháng.

Trường hợp doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị được hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân với mức 200 ngàn đng/nông dân tham gia liên kết được đào tạo, thời gian hỗ trợ là 03 tháng.

b) Các mức hỗ trợ quy đnh tại điểm a khoản 3 Điều này được thực hiện theo dự án đầu tư. Tng các khoản hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/dự án.

4. Htrợ đầu tư cơ sở bảo quản, chế biến nông sản:

a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư nhà máy, cơ sở chế biến nông sản được htrợ 50% kinh phí đu tư nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng, cơ sở hạ tng xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án,

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư nhà máy, cơ sở bảo quản nông sn (gồm sy, chiếu xạ, khử trùng, bảo quản lạnh, bảo quản sinh học) được hỗ trợ 50% chi phí đầu tư nhưng không quá 700 triệu đồng/dự án để xây dựng cơ shạ tầng xử lý chất thải, nhà xưng và mua thiết bị.

5. Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi bò thịt cao sản được hỗ trợ 500 triệu đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thi, nhà xưởng và mua thiết bị.

6. Doanh nghiệp có dự án đầu tư thu gom, xử lý chất thải rn sinh hoạt nông thôn, bao gói thuốc bảo vệ thực vật, phế phẩm nông nghiệp được hỗ trợ 40% chi phí mua thiết bị, xây dựng hệ thng xử lý nhưng không quá 01 tđồng/dự án.

7. Nguồn vốn h tr: Hàng năm, ngân sách địa phương dành 5% vốn chi cho ngành nông nghiệp đthực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; đồng thời, sử dụng nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội và các quỹ hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo chính sách quy định tại Nghị quyết này.

Điều 2.

1. Giao y ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

[...]