HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính
phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24
tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Trên cơ sở Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 95/2018/NQ-HĐND ngày
04/7/2018 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
33/2016/NQ-HĐND
ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND
ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 08
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh
Hòa Bình; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Hòa Bình, vốn
đầu tư trong cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do địa phương quản
lý, như sau:
Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách tỉnh và các nguồn vốn đầu tư khác năm 2019 do tỉnh quản lý là: 1.438.590
triệu đồng
(Một nghìn bốn trăm ba mươi tám tỷ,
năm trăm chín mươi triệu đồng).
Trong đó: Vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng
9 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ 577.390 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 604.200 triệu
đồng; nguồn xổ số kiến thiết
17.000 triệu đồng; vốn đầu tư khác 240.000 triệu đồng. Phương án phân bổ vốn cụ
thể:
1. Nguồn vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách tỉnh: 577.390 triệu đồng
a) Bố trí vốn cho các dự án khởi công
trước ngày 31/12/2015 là: 80.563 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án đã hoàn thành: 5.463 triệu đồng.
- Dự án chuyển tiếp: 75.100 triệu đồng.
b) Bố trí vốn cho các dự án khởi công,
thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 là 400.737 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án hoàn thành: 6.145 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử
dụng vốn ngân sách trung ương, dự án đình hoãn là: 274.092 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới năm 2019 là
114.000 triệu đồng;
- Dự án chuẩn bị đầu tư năm 2019:
6.500 triệu đồng.
c) Xử lý tồn tại: 10.278 triệu đồng.
d) Vốn đối ứng các dự án ODA: 44.612
triệu đồng;
đ) Vốn bố trí cho các dự án PPP: 3.000
triệu đồng;
e) Vốn ngân sách phát triển xã: 17.000
triệu đồng.
f) Thu hồi, hoàn trả vốn tạm ứng, vay tín dụng:
21.200 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thu sử dụng đất: 604.200
triệu đồng
a) Bố trí vốn cho các dự án khởi công
trước ngày 31/12/2015 là: 102.188 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án đã hoàn thành: 18.500 triệu đồng.
- Dự án chuyển tiếp: 83.688 triệu đồng.
b) Bố trí vốn cho các dự án khởi công, thực hiện
trong giai đoạn 2016 - 2020 là 268.000 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án hoàn thành: 5.000 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử
dụng vốn ngân sách trung ương, dự án đình hoãn: 223.500 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới năm 2019 là
38.500 triệu đồng.
- Dự án chuẩn bị đầu tư năm 2019:
1.000 triệu đồng.
c) Xử lý tồn tại: 414 triệu đồng.
d) Các chi phí khác: 60.000 triệu đồng.
đ) Thu hồi, hoàn trả vốn tạm
ứng, vay tín dụng:
173.598 triệu đồng.
3. Nguồn vốn đầu tư khác: 240.000 triệu
đồng
a) Bố trí vốn cho các dự án khởi công, thực hiện
trong giai đoạn 2016 - 2020 là 202.000 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án hoàn thành: 21.370 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử
dụng vốn ngân
sách trung ương, dự án đình hoãn: 15.630 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới năm 2019 là
165.000 triệu đồng.
b) Các chi phí khác: 10.000 triệu đồng.
c) Thu hồi, hoàn trả vốn tạm ứng, vay
tín dụng: 28.000 triệu đồng.
4. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 17.000
triệu đồng
a) Bố trí vốn cho các dự án khởi công
trước ngày 31/12/2015 đã hoàn thành: 1.342 triệu đồng.
b) Bố trí vốn cho các dự án khởi công,
thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 là 15.300 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án chuyển tiếp: 3.300 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới năm 2019 là
12.000 triệu đồng;
c) Xử lý tồn tại: 358 triệu đồng.
(Chi tiết tại
biểu số 01-NSĐP kèm
theo Nghị quyết).
Điều 2. Ghi nhận Kế hoạch đầu tư công năm 2019, sử dụng nguồn vốn
ngân sách Trung ương, cụ thể như sau:
1. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu:
317.970 triệu đồng
(Ba trăm mười
bảy tỷ, chín trăm bảy
mươi triệu đồng).
Trong đó:
a) Chương trình mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội vùng: 191.881 triệu đồng;
b) Chương trình mục tiêu phát triển thủy
sản bền vững: 3.500 triệu đồng;
c) Chương trình mục tiêu phát triển
lâm nghiệp bền vững: 16.710
triệu đồng;
d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư:
21.500 triệu đồng;
e) Chương trình mục tiêu phát triển hạ
tầng du lịch: 6.000 triệu đồng;
f) Chương trình mục tiêu
quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm: 28.181 triệu đồng;
g) Chương trình mục tiêu cấp điện nông
thôn, miền núi và hải đảo: 7.000 triệu đồng;
h) Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng
khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020
là: 6.000 triệu đồng;
i) Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin: 8.000 triệu đồng;
j) Chương trình mục tiêu y tế - dân số
giai đoạn 2016 - 2020 là: 5.500 triệu đồng;
k) Chương trình mục tiêu đầu tư phát
triển hệ thống y tế địa phương giai đoạn 2016 - 2020 là: 6.500 triệu đồng;
l) Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng
ODA cho các địa phương: 17.198 triệu đồng.
2. Vốn đầu tư các chương trình, dự án
sử dụng vốn nước ngoài: 488.916 triệu đồng.
3. Vốn đầu tư các chương trình mục
tiêu Quốc gia: 400.058 triệu đồng. Trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới: 249.500 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 150.558 triệu đồng.
(Chi tiết tại
biểu số 01-NSTW; biểu số
02-NSTW; biểu số 03-NSTW kèm theo Nghị quyết).
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
b) Đối với nguồn vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn nước ngoài chưa được giao chi tiết kế hoạch vốn
năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ vốn chi tiết cho từng
dự án và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
c) Trường hợp quyết định giao vốn của
Thủ tướng Chính phủ về nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn
nước ngoài có khác so với kế hoạch vốn giao tại Nghị quyết này thì Ủy ban nhân
dân tỉnh rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định
của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND
tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (06b).
|
CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|