HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
27 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA VỤ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 2 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ
cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày
20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-KTNS ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ
(b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị- xã hội;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA VỤ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính
sách hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng thực hiện chuyển đổi cây trồng, mùa
vụ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình, cá nhân (sau đây gọi là hộ sản xuất) thực hiện chuyển đổi cây trồng trên
đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn kém hiệu quả sang các cây trồng hàng năm khác
có hiệu quả kinh tế cao hơn và chuyển đổi sản xuất từ 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm.
Điều 3. Nguyên
tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền cho hộ
sản xuất; hộ sản xuất phải mua giống cây trồng đảm bảo chất lượng, phù hợp với
điều kiện sản xuất của địa phương.
2. Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch,
đúng mức và đúng đối tượng.
3. Cây trồng chuyển đổi phải có thị
trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn cây trồng
trước khi chuyển đổi.
4. Trong trường hợp có nhiều chính sách
hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất chỉ được nhận một chính sách hỗ trợ phù hợp
nhất.
Điều 4. Thời gian
thực hiện
Từ năm 2021 đến năm 2025.
Chương II
NỘI DUNG, ĐIỀU
KIỆN VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ
giá giống cây trồng cạn thực hiện chuyển đổi sản xuất trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn
1. Cây trồng chuyển đổi được hỗ trợ:
cây ngô, lạc, mè, đậu đỗ (đậu xanh, đậu đen, đậu tương), cỏ chăn nuôi, rau màu
(rau ăn lá, rau ăn trái, cây gia vị ngắn ngày).
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thực hiện chuyển đổi cây trồng từ
đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn kém hiệu quả sang trồng các cây trồng hàng
năm quy định tại khoản 1 Điều này các vụ trong năm.
b) Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa theo đúng quy định của Luật Trồng trọt và Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
c) Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
mía, trồng sắn theo kế hoạch chuyển đổi của Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng
hàng năm và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
d) Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng
phải tập trung, diện tích tối thiểu vùng chuyển đổi là 0,5 ha/vùng; có nguồn nước
tưới chủ động, đối với chuyển đổi trên đất lúa có thể tiêu thoát nước, không bị
ngập úng.
3. Mức hỗ trợ:
a) Số vụ chuyển đổi được hỗ trợ:
Không quá 3 (ba) vụ chuyển đổi trên cùng một diện tích trong suốt thời gian thực
hiện chính sách.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ:
- Hộ sản xuất là đồng bào dân tộc thiểu
số: Hỗ trợ 100% giá giống cây trồng cạn.
- Các hộ sản xuất còn lại: Hỗ trợ 50%
giá giống cây trồng cạn.
c) Định mức hỗ trợ:
- Giống ngô: 20 kg/ha; giống lạc: 200
kg/ha; giống mè: 6 kg/ha; giống đậu đỗ: 20 kg/ha; cỏ chăn nuôi: hỗ trợ
5.000.000 đồng/ha; rau màu: hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha.
- Giá giống nêu trên tính theo giá thời
điểm do Sở Tài chính thông báo.
Điều 6. Hỗ trợ
giá giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3
vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm theo kế hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Diện tích phải tập trung
theo vùng, diện tích tối thiểu vùng chuyển đổi là 1,0
ha/vùng; có nguồn nước tưới chủ động.
2. Mức hỗ trợ:
a) Số vụ chuyển đổi được hỗ trợ:
Không quá 03 (ba) vụ Hè Thu trên cùng một diện tích trong suốt thời gian thực
hiện chính sách.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá
giống lúa thuần.
c) Định mức hỗ trợ:
- Định mức hỗ trợ lúa giống: 120
kg/01 ha
- Giá lúa giống hỗ trợ: Theo giá thời
điểm do Sở Tài chính thông báo.
Chương III
CƠ CHẾ HỖ TRỢ VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Điều 7. Cơ
chế hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ được quy
thành 100% và thực hiện theo cơ chế như sau:
1. Đối với thành phố Quy Nhơn: Ngân
sách thành phố tự đảm bảo 100% kinh phí thực hiện.
2. Đối với 03 huyện miền núi Vân
Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
3. Đối với các huyện: Tây Sơn, Tuy
Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí; ngân sách
huyện hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện.
4. Đối với thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí; ngân sách thị xã hỗ trợ 50% kinh phí thực
hiện.
Điều 8. Kinh phí
thực hiện chính sách
Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ chính
sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 là 44.403
triệu đồng, trong đó:
1. Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn: 37.475 triệu đồng gồm:
a) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất trồng
lúa: 19.942 triệu đồng
b) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất trồng
mía: 3.940 triệu đồng
c) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất trồng sắn:
13.593 triệu đồng
2. Hỗ trợ giá giống lúa thuần thực hiện
chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm: 6.928 triệu đồng.
Kinh phí hỗ trợ chính sách hàng năm
thực hiện theo dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Nguồn vốn
thực hiện chính sách
1. Nguồn kinh phí của ngân sách tỉnh
(sự nghiệp kinh tế, đào tạo, khoa học)
2. Nguồn kinh phí của ngân sách huyện,
thị xã, thành phố.
3. Nguồn kinh phí của hộ sản xuất.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Ủy ban
nhân dân tỉnh
1. Bố trí kinh phí hỗ trợ để triển
khai thực hiện chính sách.
2. Chỉ đạo và giao nhiệm vụ các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện chính sách.
Điều 11. Điều
khoản chuyển tiếp
Hộ sản xuất đã được hỗ trợ giá giống
cây trồng cạn chuyển đổi trên đất chuyên trồng lúa theo Nghị quyết số 29/2015/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chính sách phát triển
giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định và hỗ trợ giá
giống lúa thuần để thực hiện chuyển đổi trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm theo Nghị
quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định một số Chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Bình Định nhưng chưa đủ 3 vụ, nếu tiếp tục thực hiện chuyển đổi
đáp ứng điều kiện theo Quy định này thì được hỗ trợ các vụ còn lại theo chính
sách được quy định tại Quy định này.
Điều 12. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung chính sách đã ban hành để đảm bảo
phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
KHÁI TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ
TRỢ
Stt
|
Nội dung hỗ trợ
|
Tổng diện tích chuyển đổi (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Phân ra các năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Diện tích chuyển đổi (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi (ha)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Diện tích chuyển
đổi (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Hỗ trợ
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, trồng mía,
trồng sắn
|
6.671
|
37.475
|
1.322
|
3.156
|
1.328
|
5.494
|
1.374
|
9.585
|
1.350
|
9.668
|
1.298
|
9.571
|
1
|
Chuyển đổi
cây trồng trên đất lúa
|
4.158
|
19.942
|
841
|
1.732
|
769
|
3.259
|
815
|
4.878
|
861
|
4.905
|
873
|
5.168
|
2
|
Chuyển đổi cây
trồng trên đất trồng mía
|
700
|
3.940
|
117
|
246
|
159
|
621
|
151
|
983
|
137
|
1.076
|
136
|
1.013
|
3
|
Chuyển đổi
cây trồng trên đất trồng sắn
|
1.813
|
13.593
|
364
|
1.178
|
400
|
1.614
|
408
|
3.724
|
352
|
3.687
|
289
|
3.390
|
II
|
Hỗ trợ giá
giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm
sang 2 vụ lúa/năm
|
2.444
|
6.928
|
946
|
1.021
|
572
|
1.639
|
317
|
1.981
|
302
|
1.286
|
307
|
1.000
|
|
Tổng cộng
|
9.114
|
44.403
|
2.267
|
4.178
|
1.900
|
7.133
|
1.691
|
11.566
|
1.652
|
10.954
|
1.605
|
10.571
|
KẾ HOẠCH
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA
VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO CÂY TRỒNG
Stt
|
Diện
tích chuyển đổi
|
Kế
hoạch chuyển đổi giai đoạn 2021-2025 (ha)
|
Phân
ra các năm
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Chuyển đổi cây trồng trên đất
lúa
|
4.158
|
841
|
769
|
815
|
861
|
873
|
|
- Cây ngô
|
1.180
|
220
|
220
|
235
|
251
|
254
|
|
- Cây lạc
|
843
|
200
|
153
|
149
|
167
|
175
|
|
- Cây mè
|
336
|
91
|
76
|
60
|
52
|
59
|
|
- Đậu đỗ
|
298
|
54
|
49
|
65
|
66
|
64
|
|
- Cây rau màu
|
760
|
159
|
152
|
156
|
151
|
143
|
|
- Cỏ chăn nuôi
|
743
|
118
|
120
|
151
|
176
|
179
|
2
|
Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
mía
|
700
|
117
|
159
|
151
|
137
|
136
|
|
- Cây ngô
|
198
|
20
|
44
|
45
|
41
|
48
|
|
- Cây lạc
|
234
|
17
|
55
|
58
|
57
|
48
|
|
- Cây mè
|
18
|
5
|
4
|
4
|
2
|
3
|
|
- Đậu đỗ
|
73
|
15
|
15
|
15
|
14
|
14
|
|
- Cây rau màu
|
59
|
15
|
17
|
13
|
7
|
7
|
|
- Cỏ chăn nuôi
|
118
|
45
|
24
|
17
|
17
|
16
|
3
|
Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
sắn
|
1.813
|
364
|
400
|
408
|
352
|
289
|
|
- Cây ngô
|
79
|
16
|
28
|
25
|
6
|
6
|
|
- Cây lạc
|
1.221
|
245
|
257
|
271
|
245
|
203
|
|
- Cây mè
|
115
|
18
|
28
|
28
|
27
|
15
|
|
- Đậu đỗ
|
17
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
- Cây rau màu
|
307
|
65
|
63
|
62
|
63
|
55
|
|
- Cỏ chăn nuôi
|
75
|
18
|
22
|
20
|
8
|
8
|
4
|
Chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
|
2.444
|
946
|
572
|
317
|
302
|
307
|
|
Tổng cộng
|
9.114
|
2.267
|
1.900
|
1.691
|
1.652
|
1.605
|
KẾ HOẠCH
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA
VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO ĐỊA PHƯƠNG
Stt
|
Diện
tích chuyển đổi
|
Kế
hoạch chuyển đổi mới giai đoạn 2021-2025 (ha)
|
Phân
ra các năm
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
Chuyển đổi cây trồng trên đất
lúa
|
4.158
|
841
|
769
|
815
|
861
|
873
|
1
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
789
|
122
|
142
|
159
|
177
|
189
|
2
|
Huyện An Lão
|
104
|
40
|
19
|
15
|
15
|
15
|
3
|
Huyện Phù Cát
|
560
|
180
|
105
|
100
|
90
|
85
|
4
|
Huyện Phù Mỹ
|
300
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
613
|
95
|
137
|
124
|
129
|
130
|
6
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
216
|
41
|
44
|
44
|
44
|
45
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
1.300
|
209
|
218
|
267
|
300
|
306
|
8
|
Huyện Vân Canh
|
276
|
54
|
55
|
56
|
57
|
54
|
II
|
Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
mía
|
700
|
117
|
159
|
151
|
137
|
136
|
1
|
Huyện Phù Cát
|
50
|
7
|
24
|
19
|
|
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
6
|
3
|
3
|
|
|
|
3
|
Huyện Tây Sơn
|
611
|
101
|
126
|
125
|
130
|
129
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
20
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
13
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
III
|
Chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
sắn
|
1.813
|
364
|
400
|
408
|
352
|
289
|
1
|
Huyện Phù Cát
|
676
|
130
|
140
|
150
|
130
|
126
|
2
|
Huyện Phù Mỹ
|
350
|
80
|
80
|
80
|
70
|
40
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
60
|
0
|
26
|
24
|
10
|
0
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
532
|
121
|
115
|
116
|
100,3
|
79,7
|
5
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
141
|
22
|
27,5
|
27,5
|
31
|
33
|
6
|
Huyện Vân Canh
|
54
|
10,5
|
11,5
|
10,5
|
10,5
|
10,5
|
IV
|
Chuyển đổi từ sản xuất 3
vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
|
2.444
|
946
|
572
|
317
|
302
|
307
|
1
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
336
|
289
|
47
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Phù Cát
|
1.000
|
280
|
220
|
175
|
160
|
165
|
3
|
Huyện Phù Mỹ
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
438
|
243
|
171
|
8
|
8
|
8
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
170
|
34
|
34
|
34
|
34
|
34
|
Tổng
cộng
|
9.114
|
2.267
|
1.900
|
1.691
|
1.652
|
1.605
|