Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2011 - 2015, xét đến năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 11/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2011
Ngày có hiệu lực 29/07/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Văn Sỹ
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2011/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, XÉT ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 02

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Qua xem xét Tờ trình số 2433/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, xét đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, xét đến năm 2020 gồm các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Đáp ứng yêu cầu về điện để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đạt mức tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2011 - 2015 là 13,51%/năm, giai đoạn đến 2020 là 10,81%/năm.

2. Cải tạo và phát triển lưới điện từ cấp 0,4 kV đến 220 kV nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng trên lưới phân phối xuống 7,8% vào năm 2015 và 6,2% vào năm 2020.

3. Đảm bảo nhu cầu công suất của tỉnh là 288,16 MW vào năm 2015 và 500,8 MW vào năm 2020.

II. DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN

1. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm trong giai đoạn 2011 - 2015 là 15,48%/năm, điện thương phẩm năm 2015 dự kiến 1.603,88 triệu kWh (bình quân 1.021 kWh/người/năm), công suất cực đại Pmax = 288,16 MW.

2. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm trong giai đoạn 2016 - 2020 là 13,15%/năm, điện thương phẩm năm 2020 dự kiến là 2.975,13 triệu kWh, công suất cực đại Pmax = 500,8 MW.

III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN

1. Về phát triển nguồn điện

Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 34 dự án thủy điện với tổng công suất là 1.057,7 MW và sản lượng dự kiến 4.269,8 triệu kWh/năm. Hoàn thành xây dựng nhà máy nhiệt điện Nông Sơn với công suất 30 MW và sản lượng điện dự kiến là 126 triệu kWh/năm.

Giai đoạn 2016 - 2020: Bổ sung quy hoạch, đầu tư xây dựng mới 14 dự án thủy điện với tổng công suất là 118,7 MW và sản lượng dự kiến 586,6 triệu kWh/năm.

2. Về phát triển lưới điện

a) Nhu cầu đầu tư xây dựng

- Lưới truyền tải

Giai đoạn 2011- 2015:

Đường dây và trạm 220 kV: Xây dựng mới 189,1 km đường dây và hoàn thành, đóng điện trạm 220 kV Thạnh Mỹ 2 x 125MVA.

Đường dây và trạm 110 kV: Xây dựng mới 101,5 km đường dây, xây dựng mới 8 trạm 110/35/22 kV với tổng dung lượng 237 MVA, tăng cường công suất 02 trạm (80 MVA), cải tạo 01 trạm (25 MVA).

Giai đoạn 2016 - 2020:

Đường dây và trạm 220 kV: Xây dựng mới 35 km đường dây, xây dựng mới trạm 220 kV Kỳ Hà (1 x 125 MVA) và trạm 220 kV Hội An (1 x 125 MVA).

[...]