Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 106/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Danh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2015/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Các trường hợp không nộp phí
- Cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Luật Đất đai năm 2013;
- Cấp đổi theo chủ trương của Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
3. Mức thu phí
a) Đối với tổ chức
a.1. Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Stt |
Quy mô diện tích (ha) |
Mức thu phí không quá (đồng/hồ sơ) |
1 |
Nhỏ hơn 1 ha |
750.000 |
2 |
Từ 1 ha đến dưới 2 ha |
1.500.000 |
3 |
Từ 2 ha đến dưới 5 ha |
3.000.000 |
4 |
Từ 5 ha đến dưới 10 ha |
4.500.000 |
5 |
Từ 10 ha đến dưới 20 ha |
6.000.000 |
6 |
Từ 20 ha trở lên |
7.500.000 |
a.2. Trường hợp gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất: Mức thu tính bằng 50% mức thu sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
a.3. Chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất và các trường hợp sử dụng đất vào mục đích khác (ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp): Không quá 250.000 đồng/hồ sơ.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân
b.1. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở đô thị (phường, thị trấn): Không quá 100.000 đồng/hồ sơ.
b.2. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở nông thôn tính bằng 50% mức thu đối với đất ở đô thị.
c) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: Không quá 50.000 đồng/hồ sơ.
4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí
Cơ quan thu phí được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thu phí. Số tiền còn lại 70% (bảy mươi phần trăm), cơ quan thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện