Nghị quyết 101/2022/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 101/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lương Nguyễn Minh Triết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2022/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 329/BC-HĐND ngày 12/12/2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức phân bổ kinh phí và công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm: cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm tra và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

1. Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân thành phố do các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố trình:

a) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành mới hoặc thay thế: 30.000.000 đồng/văn bản.

b) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung: 24.000.000 đồng/văn bản.

c) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố bãi bỏ: 15.000.000 đồng/văn bản.

d) Việc phân bổ kinh phí cụ thể cho các cơ quan, đơn vị tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này, giao Thường trực HĐND thành phố quyết định cho phù hợp.

2. Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân thành phố quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố trình:

a) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành mới hoặc thay thế: 30.000.000 đồng/văn bản, trong đó:

[...]