HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ NỘI DUNG HỖ TRỢ, MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN CƯỠNG
CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình 95/TTr-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết
quy định một số nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và nội dung hỗ trợ, mức chi hỗ trợ thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và nội
dung hỗ trợ, mức chi hỗ trợ thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo quy định tại khoản 5
Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT- BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của
pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế
thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội
dung chi, mức chi
1. Nội dung chi, mức chi tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Nội dung hỗ trợ, mức chi hỗ
trợ tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
3. Trường hợp một người trong một
thời gian thực hiện nhiều công việc khác nhau thì chỉ được nhận mức chi, mức hỗ
trợ tương ứng với công việc có mức chi, mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Nguồn
kinh phí bảo đảm cho công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
Nguồn kinh phí từ mức trích
kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của dự án, tiểu dự án quy định tại Điều
3 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 14 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ NỘI DUNG HỖ TRỢ, MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ KIỂM
ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Nội dung
|
Mức chi tối đa
|
I
|
Nội dung chi, mức chi tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
|
1
|
Chi tuyên truyền các chính sách,
chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tổ chức
vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất.
|
75.000 đồng/người/buổi
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai năm 2013 gồm:
|
|
a
|
Phát tờ khai, hướng dẫn người
bị thiệt hại kê khai; kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi
và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định
mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị
thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác.
|
70.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Đo đạc xác định diện tích thực
tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu
có) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại.
|
70.000 đồng/người/buổi
|
3
|
Chi thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
|
70.000 đồng/người/buổi
|
4
|
Chi tổ chức chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
|
60.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Chi phục vụ việc hướng dẫn thực
hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định.
|
60.000 đồng/người/buổi
|
6
|
Chi thuê nhân công thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
|
Người đứng đầu tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường quyết định, được quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và
chỉ được thực hiện khi tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không đủ nhân sự thực
hiện và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường
|
7
|
Chi các cuộc họp liên quan đến
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
|
a
|
Người chủ trì
|
150.000 đồng/người/cuộc họp
|
b
|
Các thành phần tham dự
|
100.000 đồng/người/cuộc họp
|
8
|
Chi nước uống cho công tác tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
20.000 đồng/người/buổi
|
II
|
Nội dung hỗ trợ, mức chi hỗ
trợ tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
|
|
1
|
Chi thông báo, tuyên truyền vận
động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng
chế thu hồi đất.
|
75.000 đồng/người/buổi
|
2
|
Chi mua nguyên liệu, nhiên liệu,
thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng chống cháy nổ, các thiết bị,
phương tiện cần thiết khác phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất.
|
Tính theo nhu cầu thực tế của
từng dự án, tiểu dự án trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
|
3
|
Chi phục vụ công tác tổ chức
thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
100.000 đồng/người/buổi
|
4
|
Chi phí niêm phong, phá, tháo
dỡ, vận chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra
khỏi khu đất cưỡng chế, chi thuê địa điểm, nhân công, phương tiện bảo quản
tài sản và các khoản chi phí thực tế hợp pháp khác phục vụ trực tiếp cho việc
thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp
chủ sở hữu tài sản không thanh toán.
|
Tính theo nhu cầu thực tế của
từng dự án, tiểu dự án trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
|
5
|
Chi cho công tác quay phim,
chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
Tính theo nhu cầu thực tế của
từng dự án, tiểu dự án trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
|
6
|
Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm
đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế
thu hồi đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng; chi phí bảo vệ thi
công đối với đất đã thu hồi.
|
70.000 đồng/người/buổi
|
7
|
Chi các cuộc họp liên quan đến
công tác cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
|
a
|
Người chủ trì
|
150.000 đồng/người/cuộc họp
|
b
|
Các thành phần tham dự
|
100.000 đồng/người/cuộc họp
|
8
|
Chi nước uống cho công tác tổ
chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
20.000 đồng/người/buổi
|
9
|
Chi hỗ trợ tiền ăn tại thực địa
cho các thành phần tham gia tổ chức bảo vệ thi công đối với đất đã thu hồi,
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, bảo vệ chống tái lấn chiếm đất do
phải duy trì công việc liên tục, không thể rời vị trí thực hiện nhiệm vụ, làm
ngoài giờ hành chính.
|
50.000 đồng/người/suất ăn
|