1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội
dung chi, mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới quy định tại Quyết
định số 404/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; bồi dưỡng
năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho giáo viên và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục III.2.a Điều 1 Quyết
định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025”. Nội dung chuyên môn về tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố,
các cơ sở giáo dục; giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục (sau đây gọi
tắt là học viên), các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
1. Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm.
2. Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
1. Nguồn ngân sách nhà nước
chi cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
của pháp luật hiện hành; nguồn kinh phí chi thường xuyên hằng năm.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn
huy động hợp pháp, nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục công lập, nguồn
tài chính hợp pháp của các cơ sở giáo dục ngoài công lập và đóng góp của
học viên.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Số TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Chi điều tra, khảo sát xây
dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng mức chi bằng 60% mức
chi tại Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đối với các nội
dung thực hiện theo phương thức khoán (xây dựng phương án điều tra thống
kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê; tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra thống kê); các nội dung khác áp dụng mức chi tại Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND.
|
2
|
Tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo
chất lượng, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng.
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
3
|
Thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên
|
4
|
Nước uống phục vụ lớp học
|
5
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên, trợ giảng, báo cáo viên
|
Tùy theo địa điểm, thời gian
tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ
chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên, trợ giảng, báo cáo viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định
tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND.
|
6
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền
nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Do thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với
mức chi công tác phí quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và phải
bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
|
7
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi
lại cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về);
chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi
dưỡng tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập
huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố
trí được chỗ nghỉ)
|
8
|
Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; Chi chỉnh sửa, bổ sung
cập nhật chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
Căn cứ mức chi theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn
giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, các
cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu quyết
định mức chi cho phù hợp với từng chương trình tập huấn, bồi dưỡng; Chi chỉnh
sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi
dưỡng, mức chi tối đa bằng 50% mức chi biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới.
|
9
|
Chi tạo lập mới hoặc thuê
hệ thống quản lý học tập trực tuyến
|
Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ này tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hoá đơn, các
quy định về chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực
hiện.
|
10
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ
tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến
|
|
a
|
Các khoản tiền công: Xây
dựng kịch bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; Xây dựng
nội dung chi tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm
bao gồm nội dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng
các tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương
tiện (multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao
chép (video),đồ họa (infographics)...); Chuyên gia/giáo viên ghi hình (Nghiên
cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn
bị; phối hợp ghi hình); Xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video
(hậu kỳ, thời lượng video tối đa 90 phút); Thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu
kết quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng,
phổ điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học viên)
|
- Tổ trưởng Tổ xây dựng tài
liệu phục vụ tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: Mức chi không quá 550.000 đồng/người/ngày.
- Tổ phó: Mức chi không quá
500.000 đồng/người/ngày.
- Ủy viên, thư ký: Mức chi
không quá 400.000 đồng/người/ngày.
|
b
|
Công quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; chưa bao gồm phí di chuyển, lưu
trú, ăn uống của kỹ thuật viên; tuỳ theo công việc cụ thể, thủ trưởng cơ
quan đơn vị quy định số ngày làm việc, số chuyên gia/giáo viên/nhân viên làm
kỹ thuật viên, từ 01 - 02 người/ 01 video)
|
Mức chi không quá 300.000đồng/người/ngày.
|
c
|
Chi biên tập video (cắt/ghép
video theo yêu cầu của chuyên gia/giáo viên; chuyển đổi định dạng, độ phân
giải, làm việc theo chỉ đạo của chuyên gia/giáo viên)
|
Mức chi không quá 300.000 đồng/người/ngày.
|
d
|
Chi nhập liệu nội dung dạng
văn bản (bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản
ghi (file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); Chi số hóa nội dung văn bản
vào hệ thống quản lý học tập; Chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác.
|
Áp dụng khoản 2, Điều 2 của
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
11
|
Chi tiền công giảng viên, trợ
giảng, báo cáo viên
|
|
a
|
Tiền công cho giảng viên, trợ
giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước (gồm cả hình thức tập huấn, bồi
dưỡng trực tiếp và trực tuyến); tiền công cho nhân viên giám sát, vận
hành hệ thống học tập trực tuyến.
|
Mức chi không quá
2.000.000đ/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học), được tính cho
tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1 buổi
tập huấn, bồi dưỡng; căn cứ yêu cầu chất lượng khóa tập huấn, bồi dưỡng.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa tập huấn, bồi
dưỡng quyết định mức chi trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công
việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong
phạm vi dự toán được giao.
Trường hợp thuê hệ thống quản
lý học tập trực tuyến thì tiền công cho người giám sát, vận hành hệ thống
học tập trực tuyến tính trong tổng mức kinh phí thuê.
|
b
|
Chi trả số giờ giảng vượt định
mức của các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ
sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; giờ giảng của các giảng viên là giáo
viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi
dưỡng ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn
lại
|
Thanh toán theo quy định
hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở
giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ
đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Trường hợp các giảng
viên được mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do các cơ
sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ tiền công giảng viên
theo quy định.
|
12
|
Chi thuê biên dịch, phiên dịch
|
Áp dụng Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế
độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước.
|
13
|
Chi ra đề, coi thi, chấm thi
|
Áp dụng mức chi ra đề, coi
thi, chấm thi đối với các kỳ thi cấp quốc gia do Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì hoặc phối hợp tổ chức; các kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì tổ chức (Thi tuyển sinh các lớp đầu cấp phổ thông; Thi tốt nghiệp
trung học phổ thông; Thi chọn học sinh giỏi;…) quy định tại Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi để chuẩn bị, tổ chức và
tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm
nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; các giảng
viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ
tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục còn lại (nếu có): thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo
quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
|
14
|
Chi khen thưởng cho học viên
đạt loại giỏi, loại xuất sắc
|
Mức chi không quá 200.000 đồng/học
viên.
|
15
|
Các khoản chi phí theo thực
tế phục vụ trực tiếp lớp học
|
|
a
|
Chi tài liệu học tập bắt buộc
(mua, in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập
huấn, bồi dưỡng cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo).
|
Các khoản chi phí thực tế
khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định. Đối với
các khoản chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy,
học tập phải có hợp đồng, hoá đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ
sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng
nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh,
phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công
việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật
chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi
kinh phí hoạt động của đơn vị.
|
b
|
Chi thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công
nghệ thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí
trực tiếp khác về công nghệ thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi
dưỡng trực tuyến.
|
c
|
Thuê thiết bị, địa điểm/lớp
học để ghi hình/quay video; Chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt trên trang mạng
(website); Xây dựng đồ họa (infographic).
|
d
|
Chi trả tiền phương tiện
đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế.
|
đ
|
Chi tiền thuốc y tế thông thường
cho học viên.
|
e
|
Chi tổ chức hội đồng xét kết
quả; chi lễ khai giảng, bế giảng.
|
g
|
Chi in và cấp chứng chỉ.
|
h
|
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp
học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm
thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và
các khoản chi trực tiếp khác).
|