Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 -2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 10/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Huỳnh Thanh Tạo |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 1432/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Giá dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021
1. Mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non
Đvt: đồng/tháng/người
STT |
Năm học |
Giá dịch vụ giáo dục |
|
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
Khu vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
||
1 |
2019 - 2020 |
84.000 |
35.000 |
2 |
2020 - 2021 |
92.000 |
35.000 |
b) Đối với cơ sở giáo dục phổ thông
Đvt: đồng/tháng/người
STT |
Cấp, bậc học |
Giá dịch vụ giáo dục năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 |
|
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
Khu vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
||
1 |
Trung học cơ sở |
60.000 |
30.000 |
2 |
Trung học phổ thông |
65.000 |
35.000 |
3 |
Bổ túc trung học cơ sở |
65.000 |
50.000 |
4 |
Bổ túc trung học phổ thông |
80.000 |
65.000 |
5 |
Học nghề trung học cơ sở |
65.000 |
50.000 |
6 |
Học nghề trung học phổ thông |
80.000 |
65.000 |
2. Đối với các trường có phân hiệu, điểm phụ, mức giá dịch vụ giáo dục được xác định tại các địa điểm học tập của học sinh.
3. Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn thi hành.