Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu 10/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Trí Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 4039/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được xác định trên cơ sở định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các Sở, Ban ngành tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do trung ương và địa phương ban hành đến 31/5/2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo).

2. Dự toán chi thường xuyên của các cơ quan đơn vị tính theo nguyên tắc, tiêu chí mới, nếu thấp hơn mức dự toán chi thường xuyên năm 2016 đã được HĐND, UBND tỉnh giao sẽ được bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán năm 2016.

II. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN

1. Tiêu chí chính

1.1. Dân số: được xem là tiêu chí chính để làm cơ sở phân bổ dự toán chi thường xuyên hàng năm được xác định theo số liệu do Cục Thống kê công bố theo quy định, cụ thể như sau:

a) Dân số đô thị: gồm các phường của thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các thị trấn thuộc các huyện.

b) Dân số đồng bằng: các xã của thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các xã thuộc các huyện (trừ các xã 135 giai đoạn 2).

c) Dân số vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: các xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển đang thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2.

d) Dân số xã đảo: các xã Long Khánh, Long Vĩnh, Đông Hải và thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải; xã Long Hòa, Hòa Minh thuộc huyện Châu Thành.

1.2. Đối với sự nghiệp giáo dục: phân bổ theo cơ cấu 82% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 18% chi hoạt động; đối với quản lý hành chính: phân bổ theo cơ cấu 75% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 25% chi hoạt động.

2. Tiêu chí bổ sung

- Tiêu chí học sinh, sinh viên: thực hiện đối với các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.

- Tiêu chí giường bệnh: thực hiện đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện.

- Phân bổ theo quỹ tiền lương thực tế (hệ số lương và các khoản phụ cấp: tính theo hệ số lương được hưởng đến 30/9/2016), chi hoạt động tính theo định mức biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2016.

- Số bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán chi năm 2016.

III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CỤ THỂ

1. Chi sự nghiệp giáo dục

[...]