Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 10/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 03/08/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 12 đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và 06 đường thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV- kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 28/7/2014 của HĐND tỉnh)
I. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LƯƠNG BẰNG, HUYỆN KIM ĐỘNG
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường |
Khu vực đường đi qua |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|
|
||||||
1 |
Nguyễn Lương Bằng |
QL.39 |
Thôn Đồng Lý, thôn Lương Hội |
Km 23+400-QL.39 Giáp xã Chính Nghĩa |
Km 26+500-QL.39 Giáp xã Hiệp Cường |
|
2 |
Nguyễn Bình |
ĐT. 377 |
Thôn Lương Hội, thôn Bằng Ngang, thôn Động Xá |
Km 33+550-ĐT.377 Giáp xã Vũ Xá |
Km 31+0-ĐT.377 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng tại Km25+200-QL.39 |
|
3 |
Tô Hiệu |
ĐH.60 |
Thôn Đồng Lý |
Km0+900-ĐH.60, Khu vực Trường THPT Nguyễn Trãi |
Km0+0-ĐH.60, Giao với đường Nguyễn Lương Bằng tại Km24+850-QL.39 (Chợ Ngàng) |
|
4 |
Vũ Trọng Phụng |
ĐT.377 |
Thôn Lương Hội, thôn Mai Viên (xã Song Mai) |
Km 29+480-ĐT.377 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng tại Km25+30-QL.39 (gần cầu Ngàng) |
Km 30+100-ĐT.377 (Đầu Cầu Mai Viên) |
|
5 |
Tân Hưng |
ĐH.71 |
Thôn Lương Hội |
Điểm đầu giáp sông Điện Biên |
Km0+320-ĐH.71 Cầu Mai Xá, giáp xã Song Mai |
|
6 |
Nguyễn Công Hoan |
|
Thôn Lương Hội |
Điểm giao nhau với đường trước mặt Đền Liệt sỹ |
Km 25+530-QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
|
7 |
20-8 (20 tháng 8) |
|
Thôn Lương Hội |
Điểm giao nhau với đường trước mặt Đền Liệt sỹ |
Km25+650-QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
|
8 |
Lê Hữu Trác
|
|
Thôn Lương Hội |
Điểm giao nhau với đường trước mặt Đền Liệt sỹ
|
Km25+770-QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
|
9 |
Đồng Lý |
|
Thôn Đồng Lý |
Nối với đường Động Xá |
Km 24+850- QL.39 Giao với đường Nguyễn Lương Bằng |
|
10 |
Động Xá |
|
Thôn Động Xá |
Nối với đường Đồng Lý |
Cuối thôn |
|
11 |
Bằng Ngang |
|
Thôn Bằng Ngang |
Km32+300- ĐT.377 |
Km31+750- ĐT.377 |
|
12 |
Lương Hội |
|
Thôn Lương Hội |
Km25+125- QL.39 |
Cuối thôn (Gần chùa Lương Hội) |
|
II. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KHOÁI CHÂU, HUYỆN KHOÁI CHÂU
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường |
Khu vực đường đi qua |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|
|
||||||
1 |
Nguyễn Khoái |
ĐT.383 |
Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang |
Ngã tư tiếp giáp QL.39 (Khu vực xã Dân Tiến) Km 12+200- QL.39 |
Biển báo thị trấn Khoái Châu (Khu vực giáp xã Bình Kiều) Km 6+400- ĐT.383 |
|
2 |
Sài Thị |
ĐT.377 |
Thôn Phố Phủ, thôn Thông Quan Thượng, thôn Thông Quan Hạ |
Biển báo thị trấn Khoái Châu (Khu vực Công ty Giầy da) Km 14+970- ĐT.377 |
Biển báo thị trấn Khoái Châu (Khu vực giáp xã Phùng Hưng) Km 17+490- ĐT.377 |
|
3 |
Nguyễn Thiện Thuật |
|
Thôn Phố Phủ, thôn Thông Quan Thượng, thôn Thông Quan Hạ |
Ngã ba ĐT.383 (Khu vực cầu bệnh viện) Km 7+900- ĐT.383 |
Giáp xã Phùng Hưng |
|
4 |
Triệu Quang Phục |
ĐT.383 |
Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang |
Ngã ba ĐT.383 (Khu vực cổng thôn Vinh Quang) Km 6+900- ĐT.383 |
Ngã ba ĐT.377 (Khu vực Trường Tiểu học Thị trấn Khoái Châu) Km 16+250- ĐT.377 |
|
5 |
Nguyễn Kỳ |
|
Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang |
Ngã ba ĐT.377 (Khu vực Trường THPT Khoái Châu) Km 15+700- ĐT.377 |
Trường Phục hồi chức năng |
|
6 |
Bãi Sậy |
|
Thôn Phố Phủ và thôn Vinh Quang |
Ngã ba ĐT.377 (Khu vực Trạm bơm Kim Ngưu) Km 15+900- ĐT.377 |
Giáp xã Bình Kiều |
|