Nghị quyết 10/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
Số hiệu | 10/2005/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/07/2005 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2005 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Trần Anh Linh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2005/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 7 năm 2005 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 08/6/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh tên và bổ sung
các chức danh:
- Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng thành Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ hoặc cấp uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra;
- Cán bộ Ban tuyên giáo thành cấp uỷ viên phụ trách công tác tuyên giáo;
- Cán bộ phụ trách công tác tổ chức Đảng thành cấp uỷ viên phụ trách công tác tổ chức Đảng.
- Bổ sung cấp uỷ viên phụ trách công tác dân vận.
Các chức danh trên nếu bố trí kiêm nhiệm được hưởng 40% mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm đó.
2. Bỏ 03 chức danh:
- Lao động- Thương binh và xã hội;
- Phụ trách Đài truyền thanh;
- Quản lý Nhà Văn hoá.
3. Bổ sung chính sách cho 05
tổ chức mặt trận và đoàn thể ở thôn, tổ dân phố:
- Chi 3.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm để bồi dưỡng cho cán bộ Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố, thời gian thực hiện kể từ ngày 01/7/2005.
4. Việc xem xét điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cơ sở sẽ thực hiện với định kỳ 03 năm một lần kể từ tháng 6/2005 (trừ khi Trung ương có quy định khác).
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC
CÁC
CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ
THÔN, TỔ DÂN PHỐ.
( Kèm theo Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh
)
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp (đồng) |
Ghi chú |
01 02 03 04 05 06 07
08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
01 02 03 04 05 |
I. Ở xã, phường , thị trấn - Trưởng Ban Tổ chức Đảng - Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra - Trưởng Ban Tuyên giáo - Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ - Phó Trưởng Công an - Phó Chỉ huy quân sự - Cán bộ kế hoạch- Giao thông-thuỷ lợi- Nông lâm nghiệp.
- Cán bộ Lao động TB và XH. - Cán bộ Dân số Gia đình và Trẻ em. - Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ. - Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh. - Cán bộ quản lý Nhà văn hoá. - Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc. - Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM - Phó Chủ tịch Hội LHPN. - Phó Chủ tịch Hội Nông dân. - Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh. - Chủ tịch Hội Người cao tuổi. - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
II. Ở thôn, tổ dân phố: - Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố - Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. - Công an viên ở thôn. - Phó Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố - Phó Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố |
386.000 386.000 386.000 290.000 275.000 275.000 200.000 200.000 200.000
200.000 200.000 200.000 200.000 261.000 246.000 246.000 246.000 246.000 261.000 261.000
150.000 150.000 100.000 50.000 50.000 |
( Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy)
(Đề nghị 100.000đ) (Đề nghị 100.000đ) |