HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐẶC THÙ CHO CÔNG TÁC Y TẾ DỰ
PHÒNG - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 208/TTr-UBND ngày 16 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết Quy định
một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung
chi, mức chi đặc thù cho. công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐẶC THÙ CHO CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung chi, mức
chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước triển khai thực hiện
công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Do ngân sách tỉnh đảm bảo, được bố trí trong dự
toán hằng năm và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Đối với các nội dung chi không quy định mức chi cụ
thể tại Nghị quyết này, kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp
luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
CHO CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG - DÂN SỐ
Điều 4. Chi hỗ trợ người cho mẫu
xét nghiệm
Chi hỗ trợ người cho mẫu xét nghiệm theo quy định về
chuyên môn y tế để xác định các bệnh phục vụ công tác y tế dự phòng - dân số (riêng
đối với hoạt động tiêm chủng mở rộng, chỉ thực hiện đối với các bệnh có vắc xin
trong Chương trình tiêm chủng mở rộng) trong các cuộc điều tra, thanh tra, kiểm
tra, giám sát, bao gồm: Chi hỗ trợ người cho mẫu máu tĩnh mạch: 30.000 đồng/mẫu,
chi hỗ trợ người cho mẫu máu mao mạch: 10.000 đồng/mẫu.
Điều 5. Chi tổ chức khám sàng lọc
Chi tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện, quản
lý sàng lọc, chiến dịch, khám lưu động tại cộng đồng phục vụ công tác y tế dự
phòng - dân số, lồng ghép khám bệnh, chữa bệnh với khắc phục hậu quả thiên tai
và củng cố quốc phòng, an ninh. Riêng đối với hoạt động tiêm chủng mở rộng, chỉ
thực hiện đối với các bệnh có vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
(sau đây gọi chung là khám sàng lọc). Nội dung và mức, chi bao gồm.
1. Chi phí xét nghiệm, thủ thuật lấy bệnh phẩm sinh
thiết, lầm tiêu bản mô bệnh học và các dịch vụ kỹ thuật y tế khác theo chuyên
môn y tế (nếu có). Mức chi thực hiện theo giá dịch vụ y tế của cơ quan có thẩm
quyền quy định đối với cơ sở y tế công lập hiện hành.
2. Chi thuê phông, bạt, bàn, ghế (nếu có), nhiên liệu,
điện, nước, vật tư y tế phục vụ công tác khám sàng lọc.
Điều 6. Chi tư vấn, hướng dẫn tại
cộng đồng
Chi tư vấn, hướng dẫn tại cộng đồng (không áp dụng
đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương hằng tháng từ
ngân sách nhà nước): Bồi dưỡng theo đối tượng tư vấn với mức 15.000 đồng/người
được tư vấn/lần tư vấn, tối đa 300.000 đồng/người tư vấn/tháng. Riêng tư vấn về
an toàn thực phẩm, mức chi 30.000 đồng/cơ sở được tư vấn/lần tư vấn, tối đa
450.000 đồng/người tư vấn/tháng.
Điều 7. Chi cho hoạt động
phòng, chống phong
1. Bệnh nhân phong thuộc hộ nghèo được hỗ trợ:
a) Dụng cụ phục hồi chức năng cho bệnh nhân phong bị
khuyết tật 1.300.000 đồng/bệnh nhân.
b) Trường hợp bệnh nhân nạo vét lỗ đáo điều trị tại
trạm y tế xã, cơ sở y tế khu vực được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày, thời gian
hỗ trợ không quá 20 ngày.
c) Trường hợp bệnh nhân phong bị cơn phản ứng phong
nặng hoặc tai biến điều trị được hỗ trợ tiền thuê phương tiện vận chuyển từ nhà
đến trạm y tế xã, khu điều trị phong hoặc bệnh viện đa khoa khu vực: Mức hỗ trợ
tối đa bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá
xăng tại thời điểm sử dụng.
2. Chi thù lao cho người phát hiện bệnh nhân phong
mới và giới thiệu hoặc đưa được họ đến cơ sở y tế khám chẩn đoán (không áp dụng
đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng lương hằng tháng từ
ngân sách nhà nước): 200.000 đồng/bệnh nhân.
Điều 8. Chi cho hoạt động
phòng, chống sốt rét, sốt xuất huyết
1. Chi mua hóa chất, bình phun hóa chất, trang thiết
bị, vật tư phòng, chống sốt rét, sốt xuất huyết.
2. Chi trả công người trực tiếp phun, tẩm hóa chất
diệt muỗi (không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
hưởng lương hằng tháng từ ngân sách nhà nước): mức hỗ trợ một ngày bằng 1,5 lần
mức lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) theo quy định của Chính phủ đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
3. Chi trả công cho người làm mồi và người đi bắt
muỗi đêm tham gia hoạt động phòng, chống sốt rét (không áp dụng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động hưởng lương hằng tháng từ ngân sách nhà
nước): 130.000 đồng/người/đêm.
4. Chi trả công cho người trực tiếp thực hiện các
hoạt động vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy, lăng quăng tại hộ gia đình và trong
các đợt tổ chức chiến dịch phòng chống sốt xuất huyết (không áp dụng đối với
cán bộ, công chức, viên chức người lao động hưởng lương hằng tháng từ ngân sách
nhà nước và thành viên hộ gia đình): 3.000 đồng/hộ/lần, tối đa một ngày bằng mức
lương tối thiểu vùng (tính theo ngày) do theo quy định của Chính phủ đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Điều 9. Chi cho hoạt động bảo vệ
sức khỏe tâm thần
1. Chi mua thuốc cho bệnh nhân rối loạn tâm thần tại
cộng đồng không có thẻ Bảo hiểm Y tế.
2. Hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản tham gia phục hồi
chức năng cho bệnh nhân tâm thần tại cộng đồng: 30.000 đồng/bệnh nhân/tháng ở
khu vực đồng bằng; 35.000 đồng/bệnh nhân/tháng ở khu vực miền núi nhưng không
quá 150.000 đồng/thôn, bản/tháng.
Điều 10. Chi cho hoạt động
tiêm chủng mở rộng
Chi mua bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư cho tiêm
chủng mở rộng.
Điều 11. Chi cho hoạt động dân
số - kế hoạch hóa gia đình
1. Chi cập nhật thông tin về dân số - kế hoạch hoá
gia đình của hộ gia đình vào sổ ghi chép ban đầu về dân số - kế hoạch hoá gia
đình của cộng tác viên: 10.000 đồng/phiếu thu tin.
2. Chi in sổ sách ghi chép, theo dõi của cơ sở tham
gia cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hoá gia đình; thẻ theo dõi đối tượng phục
vụ mục tiêu báo cáo của hoạt động dân số - kế hoạch hoá gia đình.
Điều 12. Chi cho hoạt động cải
thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
Chi mua vitamin A cho trẻ em dưới 5 tuổi (trừ các đối
tượng đã được hỗ trợ mua vitamin A từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia và
nguồn viện trợ).
Điều 13. Chi cho hoạt động an
toàn thực phẩm
Chi xây dựng đề cương mô hình điểm về đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm đối với loại hình kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn
đường phố; bếp ăn tập thể tại địa phương. Mức chi: 1.000.000 đồng/đề cương.
Điều 14. Chi cho hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS
1. Xét nghiệm phát hiện HIV/AIDS
a) Chi xét nghiệm HIV, nhiễm khuẩn lây truyền qua
đường tình dục (STI) phục vụ các hoạt động chuyên môn trong các đợt giám sát dịch
tễ học HIV/AIDS, giám sát các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục (gồm
giám sát trọng điểm, giám sát phát hiện, giám sát trọng điểm lồng ghép giám sát
hành vi và các chỉ số sinh học) của các đối tượng bắt buộc phải xét nghiệm HIV
theo quy định của pháp luật (bao gồm cả các đợt điều tra, phục vụ nghiên cứu).
Mức chi áp dụng theo giá dịch vụ khám chữa bệnh, giá dịch vụ khám và điều trị
HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với
cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV công lập.
b) Chi hỗ trợ xét nghiệm tìm bác chất ma túy trong
máu, nước tiểu và các xét nghiêm thường quy khác theo quy định của Bộ Y tế đối
với người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Mức chi áp dụng theo giá dịch vụ khám chữa bệnh,
giá dịch vụ khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở khám
và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế công lập.
2. Chi triển khai can thiệp giảm tác hại và dự
phòng lây nhiễm HIV (không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng
lương hằng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc người đã được hưởng chế độ thù lao
từ các nguồn kinh phí khác).
a) Chi hỗ trợ cho nhân viên tiếp cận cộng đồng đã
được cấp thẻ: 500.000 đồng/người/tháng. Nhân viên tiếp cận cộng đồng đưa được đối
tượng nguy cơ cao đi xét nghiệm có kết quả dương tính hoặc điều trị thuốc kháng
HIV thì được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/đối tượng, nhưng không quá 600.000 đồng/tháng.
b) Chi hỗ trợ sinh hoạt nhóm tuyên truyền viên đồng
đẳng hằng tháng:
- Hỗ trợ 10.000 đồng/thành viên/tháng, nhưng tối đa
1.200.000 đồng/nhóm/năm.
- Hỗ trợ tài liệu tuyên truyền, phương tiện bảo hộ
lao động thu gom vật dụng can thiệp, đồng phục cho hoạt động của nhóm tuyên
truyền viên đồng đẳng.
c) Chi thăm hỏi khi thành viên trong nhóm tuyên
truyền viên đồng đẳng bị ốm đau: 100.000 đồng/lần, tối đa 3 lần/năm.
d) Trợ cấp một lần đối với thành viên tuyên truyền
viên đồng đẳng tích cực hoạt động có nhiều thành tích đóng góp trong công tác
phòng, chống HIV/AIDS và có hoàn cảnh khó khăn: 200.000 đồng/thành viên.
3. Chi hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con
a) Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS:.
Người bị nhiễm HIV do tai nạn nghề nghiệp, rủi ro của
kỹ thuật y tế, người dân có nguy cơ rủi ro lây nhiễm HIV khi tham gia cứu nạn,
phòng tội phạm, phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo, người dân tộc
thiểu số (trừ đối tượng đã được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí khám
chữa bệnh từ nguồn quỹ Bảo hiểm Y tế hoặc được hỗ trợ từ các nguồn kinh phí
khác) được hỗ trợ:
- Chi phí thực hiện các xét nghiệm theo quy định của
Bộ Y tế phục vụ công tác điều trị. Mức chi áp dụng theo giá xét nghiệm, giá dịch
vụ khám và điều trị HIV/AIDS do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở
khám chữa bệnh, cơ sở điều trị HIV/AIDS công lập;
- Chi phí điều trị nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm
HIV. Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/năm;
b) Hỗ trợ dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:
Chi xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai tự nguyện xét nghiệm HIV, trẻ em dưới
18 tháng tuổi sinh ra từ người mẹ nhiễm HIV/AIDS. Mức chi áp dụng theo giá dịch
vụ khám chữa bệnh, giá dịch vụ khám và điều trị HIV/AIDS do cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt đối với cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở điều trị HIV/AIDS công lập.
c) Người nhiễm HIV tử vong bị bỏ rơi hoặc không xác
định được thân nhân: Cơ sở thực hiện việc mai táng được hỗ trợ chi phí mai
táng, di chuyển thi thể, hài cốt theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh
truyền nhiễm. Mức chi phí mai táng theo thực tế nhưng không quá 18.000.000 đồng/thi
thể, hài cốt.
4. Chi mua thuốc kháng HIV (thuốc ARV) để cấp miễn
phí cho các đối tượng quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống HIV/AIDS.
Điều 15. Chi tổ chức mít tinh,
tháng hành động, chiến dịch truyền thông y tế - dân số
Chi bồi dưỡng người trực tiếp tham gia (không áp dụng
đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương hằng tháng từ ngân sách nhà nước):
60.000 đồng/người/ngày. Trường hợp hoạt động mít tinh, tháng hành động, chiến dịch
truyền thông diễn ra trong ½ ngày thì mức bồi dưỡng là 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 16. Chi phòng chống bệnh
do ký sinh trùng
1. Chi mua thuốc, hóa chất xét nghiệm, vật tư
phòng, chống bệnh ký sinh trùng.
2. Chi hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản (làm nhiệm
vụ phát túi, hướng dẫn lấy mẫu phân, dẫn đường đi phỏng vấn cho các nhóm điều
tra): 100.000đ/ngày/người; chi hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản thực hiện
thu mẫu phân: 7.000đ/mẫu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác của cấp có thẩm quyền
thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.