HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2014/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 10
tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN
TRE NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ
trình số 2509/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014, đã được
thông qua tại Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà
nước tỉnh Bến Tre năm 2014, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh: Tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà
nước tỉnh Bến Tre năm 2014; điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư của một số công
trình theo đúng Quyết định số 2011/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân
sách nhà nước năm 2014; điều chỉnh tên một số công trình theo đúng quyết định đầu
tư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; bổ sung vốn đầu tư, bổ sung vào danh mục
đầu tư một số công trình để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp
chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch vốn:
a) Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân
sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 là 1.338.962 triệu đồng (một nghìn ba trăm
ba mươi tám tỷ chín trăm sáu mươi hai triệu đồng), tăng hơn Nghị quyết số
16/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 103.542
triệu đồng, trong đó tiền thuê đất và bán nền tái định cư các khu công nghiệp
là 69.130 triệu đồng, tăng thu xổ số kiến thiết năm 2014 là 34.412 triệu đồng.
b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển
của các công trình cụ thể như sau:
- Điều chỉnh tên 02 công trình, kế hoạch vốn phân bổ
cho công trình giữ không thay đổi. Cụ thể:
+ Công trình hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp
Giao Long (giai đoạn 2) điều chỉnh thành Nhà máy xử lý nước thải II và Hệ thống
thoát nước thải khu công nghiệp Giao Long.
+ Công trình Trung tâm hành chính huyện Giồng Trôm
điều chỉnh thành Trung tâm chính trị - hành chính huyện Giồng Trôm.
- Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư của 16 công trình
với tổng số vốn đã phân bổ 102.922 triệu đồng; số vốn điều chỉnh tăng, giảm 53.207
triệu đồng.
- Phân bổ số vốn bổ sung 103.542 triệu đồng cho 15
công trình, trong đó có 01 công trình đã có trong danh mục, 14 công trình bổ
sung vào danh mục. (Chi tiết kế hoạch vốn điều chỉnh, bổ sung theo biểu kèm
theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn
đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2014 và tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành
sau 10 (mười) ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án,
công trình
|
Kế hoạch năm
2014
|
Kế hoạch điều
chỉnh
|
Trong đó
|
Lý do điều chỉnh
tăng (giảm)
|
Ghi chú
|
|
Điều chỉnh
tăng vốn
|
Điều chỉnh giảm
vốn
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
A
|
ĐIỀU CHỈNH TÊN CÔNG TRÌNH
|
28.000
|
28.000
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xử lý nước thải II và Hệ thống thoát nước
thải khu công nghiệp Giao Long
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm chính trị - hành chính huyện Giồng Trôm
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN
|
102.922
|
102.922
|
53.207
|
53.207
|
|
|
|
I
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
3.557
|
3.557
|
1.657
|
1.657
|
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bến Tre
|
-
|
1.657
|
1.657
|
|
Thanh toán nợ gói
thầu số 1
|
|
|
2
|
Dự án Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ
Cày Nam
|
1.000
|
-
|
|
1.000
|
Không đối ứng Chương
trình SP-RCC
|
|
|
3
|
Kè bảo vệ khu vực Bệnh viện Cù Lao Minh, huyện Mỏ
Cày Nam
|
2.557
|
1.900
|
|
657
|
Công trình hoàn
thành; kết dư kế hoạch vốn
|
|
|
II
|
VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU
|
67.000
|
67.000
|
39.373
|
39.373
|
Thực hiện theo Quyết
định số 2011/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
1
|
Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù
Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
20.000
|
-
|
|
20.000
|
|
Chương trình
SP-RCC
|
|
2
|
Dự án Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ
Cày Nam
|
16.000
|
-
|
|
16.000
|
|
Chương trình
SP-RCC
|
|
3
|
ĐT.887 (cầu Nguyễn Tấn Ngãi - ngã 3 Sơn Đốc)
|
15.000
|
15.000
|
|
|
Thu hồi 6.013 triệu
đồng vốn ứng trước theo Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 01/7/2009 của TTCP
|
Chương trình phát
triển KTXH vùng
|
|
4
|
Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định
(đường giao thông phục vụ khu công nghiệp và cảng Giao Long)
|
10.000
|
46.000
|
36.000
|
|
|
Chương trình phát
triển KTXH vùng
|
|
5
|
Khu tái định cư vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông
(di dân khẩn cấp, huyện Chợ Lách)
|
6.000
|
2.627
|
|
3.373
|
|
Chương trình bố
trí, sắp xếp dân cư
|
|
6
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng
xã Thạnh Phong, huyện Thạnh phú
|
-
|
3.373
|
3.373
|
|
|
Chương trình bố
trí, sắp xếp dân cư
|
|
III
|
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
32.365
|
32.365
|
12.177
|
12.177
|
|
|
|
1
|
Dự án nâng cấp mở rộng nhà máy nước Tiên Thuỷ,
huyện Châu Thành
|
-
|
1.000
|
1.000
|
|
Xử lý nợ đọng, quyết
toán công trình
|
|
|
2
|
Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù
Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
1.000
|
-
|
|
1.000
|
Không đối ứng
Chương trình SP-RCC
|
|
|
3
|
Cầu Phú Sơn
|
3.977
|
-
|
|
3.977
|
Đã bố trí vốn theo
Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 04/01/2014 của HĐND tỉnh
|
|
|
4
|
Đường QL.57 - Cồn Phú Bình
|
5.500
|
5.550
|
50
|
|
Xử lý nợ đọng, quyết
toán công trình
|
|
|
5
|
Đường vành đai thành phố Bến Tre (đoạn từ QL.60 đến
cầu Phú Dân)
|
5.088
|
10.165
|
5.077
|
|
Xử lý nợ đọng, quyết
toán công trình
|
|
|
6
|
Đường vào UBND xã Thành Triệu
|
3.000
|
5.013
|
2.013
|
|
Xử lý nợ đọng, quyết
toán công trình
|
|
|
7
|
Hệ thống thiết bị phát sóng truyền hình và lưu trữ
|
5.000
|
7.819
|
2.819
|
|
Xử lý nợ đọng, quyết
toán công trình
|
|
|
8
|
Trường Trung cấp nghề Mỏ Cày Bắc
|
8.000
|
800
|
|
7.200
|
Đã bố trí vốn theo
Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 04/01/2014 của HĐND tỉnh
|
|
|
9
|
Cầu Thủ Ngữ (đường vào cầu đoạn từ ĐT.885 đến cầu
Thủ Ngữ)
|
800
|
2.018
|
1.218
|
|
Bổ sung vốn đẩy
nhanh tiến độ
|
|
|
C
|
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ
|
400
|
103.942
|
103.542
|
-
|
Tăng 103.542 triệu
đồng, trong đó: SDĐ là 69.130 triệu đồng, XSKT là 34.412 triệu đồng
|
|
|
I
|
TĂNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014
|
400
|
69.530
|
69.130
|
-
|
|
|
|
1
|
Công trình 15 căn nhà phục vụ nhu cầu tái định cư
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ khu công
nghiệp Giao Long
|
-
|
1.130
|
1.130
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
2
|
Công trình 10 căn nhà phục vụ nhu cầu tái định cư
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ khu công
nghiệp Giao Long
|
-
|
1.000
|
1.000
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
3
|
CSHT khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)
|
400
|
67.400
|
67.000
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
II
|
TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2014
|
-
|
34.412
|
34.412
|
-
|
|
|
|
1
|
Trường Mẫu giáo Phú Sơn
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
Xã mới tách, chưa
có trường học
|
|
|
2
|
Xây dựng 10 cầu trên đường tỉnh 883
|
-
|
2.500
|
2.500
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
3
|
Trường PTTH Phan Liêm - Ba Tri
|
-
|
2.800
|
2.800
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
Đối ứng Chương trình
THPT 2
|
|
4
|
Mua sắm máy CT-Scanner Bệnh viện Cù Lao Minh
|
-
|
400
|
400
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
5
|
Đường quanh Sân vận động tỉnh (giai đoạn 1)
|
-
|
10.000
|
10.000
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
6
|
Kè bờ sông Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An, thành phố
Bến Tre (giai đoạn 2)
|
-
|
5.971
|
5.971
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
7
|
Khu tái định cư vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông
(di dời khẩn cấp) huyện Chợ Lách
|
-
|
3.385
|
3.385
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
Đối ứng Chương
trình bố trí, sắp xếp dân cư
|
|
8
|
Trường Mẫu giáo Bình Thắng
|
-
|
876
|
876
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
9
|
Nghĩa trang liệt sỹ huyện Mỏ Cày Bắc
|
-
|
513
|
513
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
|
|
10
|
Đê bao ngăn mặn xã Phú Long, huyện Bình Đại
|
-
|
467
|
467
|
|
Hoàn trả tạm ứng
NS
|
Đối ứng CTMTQG
BĐKH
|
|
11
|
Trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội -
xã Tân xuân Ba Tri (xây dựng mới, cải tạo nhà ở trại viên)
|
-
|
4.000
|
4.000
|
|
Công trình bức xúc
cần triển khai
|
Quyết định đầu tư
số 04/QĐ-SXD ngày 28/5/2014
|
|
12
|
Nâng cấp, sửa chữa Bệnh viện Tâm Thần
|
-
|
1.500
|
1.500
|
|
Công trình bức xúc
cần triển khai
|
Quyết định đầu tư
số 79/QĐ-SXD ngày 28/5/2014
|
|