Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 08/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/07/2018
Ngày có hiệu lực 16/07/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Võ Thành Hạo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

Xét Tờ trình số 2624/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

b) Ngoài các quy định tại Nghị quyết này, việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và các văn bản khác có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng

a) Ủy ban nhân dân các cấp;

b) Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh;

c) Ban An toàn giao thông (ATGT) tỉnh; Ban ATGT các huyện, thành phố; Ban ATGT các xã, phường, thị trấn;

d) Các lực lượng trực tiếp tham gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trực thuộc Công an tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

đ) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.

Điều 2. Nội dung chi, mức chi

1. Chi hỗ trợ cho các đối tượng làm công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông:

a) Trưởng Ban ATGT cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng Ban ATGT cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng; Ủy viên Ban ATGT cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/tháng.

b) Trưởng Ban ATGT cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng Ban ATGT cấp huyện: 800.000 đồng/người/tháng; Ủy viên Ban ATGT cấp huyện: 120.000 đồng/người/tháng.

c) Trưởng Ban ATGT cấp xã: 600.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng Ban ATGT cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng; Ủy viên Ban ATGT cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.

d) Cán bộ, chiến sỹ tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (bao gồm cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định tại Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ) từ 18 giờ đến 22 giờ: chi 100.000 đồng/người/ca.

đ) Hỗ trợ cho các lực lượng công an xã, lực lượng dân phòng làm nhiệm vụ điều tiết an toàn giao thông trong dịp lễ, tết: chi 150.000 đồng/người/ca.

e) Hỗ trợ cho lực lượng tình nguyện viên tham gia sơ cấp cứu cho người bị tai nạn giao thông đã thành lập tại các điểm sơ cấp cứu trên địa bàn các huyện, thành phố: chi 100.000 đồng/người/tháng.

[...]