Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Đồng Tháp thực hiện
Số hiệu | 08/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Đoàn Quốc Cường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 07 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG THÁP THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII – KỲ HỌP LẦN THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND-KTNS, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Đồng Tháp thực hiện (theo Phụ lục đính kèm).
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện.
Điều 2. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Đồng Tháp thực hiện.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VIII, kỳ họp lần thứ 8 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 08 /2014/NQ-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
NỘI DUNG CHI |
ĐVT |
MỨC CHI |
GHI CHÚ |
||||
CẤP TỈNH |
CẤP HUYỆN |
|||||||
1 |
Chi tiếp xã giao |
|
Nghị quyết số 10/2010/NQ- HĐND ngày 02/7/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh ĐT |
|
||||
2 |
Chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng: |
|
||||||
|
- Chi tặng quà lưu niệm |
Đồng/đại biểu |
300.000 |
200.000 |
|
|||
|
- Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ quan trọng |
đồng/lần |
400.000 |
300.000 |
* Việc chi tặng quà chúc mừng ngày tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng một năm không quá 2 lần, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện tự quyết định việc chọn ngày lễ nào để tặng quà chúc mừng cho phù hợp với đặc thù của từng đối tượng |
|||
3 |
Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ gia đình khi gặp khó khăn |
|
||||||
|
- Chi thăm hỏi khi ốm đau |
đồng/người/ năm |
1.500.000 |
800.000 |
|
|||
|
- Chi phúng viếng khi qua đời |
đồng/người |
1.000.000 |
500.000 |
|
|||
|
- Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn) |
đồng/gia đình/năm |
1.000.000 |
500.000 |
|
|||