Nghị quyết 07/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và cơ chế huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 07/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 24/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Thanh Quý |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 24 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét Tờ trình số 4405/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung của cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đôi với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới quốc gia; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Nhiệm vụ
2.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho các hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt; hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
2.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.
Thực hiện bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư, dân di cư tự do và những nơi cần thiết, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
2.3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng; gắn với giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
2.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc.
Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã; Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã); cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước; xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.5. Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học, nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ; xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 24 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét Tờ trình số 4405/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung của cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đôi với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới quốc gia; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Nhiệm vụ
2.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho các hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt; hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.
2.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.
Thực hiện bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư, dân di cư tự do và những nơi cần thiết, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
2.3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng; gắn với giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
2.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc.
Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã; Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã); cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước; xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.5. Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học, nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ; xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Đào tạo đại học và sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học, sau đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình, các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
2.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số rất ít người.
2.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
Cải thiện sức khoẻ của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
2.9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn.
Phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù: xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; phát triển bền vững người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
2.10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.
1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:
(Theo phụ lục số 01 kèm theo)
2. Kế hoạch phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022:
(Theo phụ lục số 02, 03 kèm theo)
Điều 3. Cơ chế huy động và lồng ghép nguồn vốn, tỷ lệ số lượng dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù
1. Huy động và lồng ghép vốn thực hiện Chương trình.
a) Thực hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
b) Việc huy động và lồng ghép phải được xác định khi phê duyệt quyết định đầu tư dự án. Trong đó, phân định rõ được tỷ lệ huy động, cơ cấu từng nguồn vốn được lồng ghép, tránh chồng chéo, trùng lắp.
c) Việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo tuân thủ theo Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công, có mục tiêu và nội dung đầu tư sát đúng với mục tiêu và nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản quy định liên quan. Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện các dự án đầu tư, hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện.
d) Quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Tỷ lệ số lượng dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù (trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp) được xác định bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương trên cơ sở đề xuất của các huyện, thị xã và cơ quan chủ trì thực hiện chương trình.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Căn cứ Nghị quyết này lập và giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện theo quy định.
b) Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần thiết điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch 2021 - 2025 |
|
Ngân sách trung ương |
Ngân sách địa phương đối ứng (10%) |
||
|
Tổng cộng |
2.632.560 |
263.256 |
1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
161.681 |
|
- |
Cấp huyện |
161.681 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
30.757 |
|
|
Huyện Tương Dương |
29.453 |
|
|
Huyện Con Cuông |
22.735 |
|
|
Huyện Anh Sơn |
4.863 |
|
|
Huyện Thanh Chương |
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
12.041 |
|
|
Huyện Quế Phong |
25.050 |
|
|
Huyện Quỳ Châu |
11.520 |
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
21.742 |
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
3.520 |
|
2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
86.596 |
|
- |
Cấp huyện |
86.596 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
30.185 |
|
|
Huyện Tương Dương |
34.638 |
|
|
Huyện Quế Phong |
21.773 |
|
3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
28.733 |
|
3.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
28.733 |
|
|
- Hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý |
28.733 |
|
- |
Cấp huyện |
28.733 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
6.643 |
|
|
Huyện Tương Dương |
6.642 |
|
|
Huyện Con Cuông |
4.403 |
|
|
Huyện Quế Phong |
6.642 |
|
|
Huyện Quỳ Châu |
4.403 |
|
4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
1.666.502 |
|
1.666.502 |
|
||
- |
Cấp huyện |
1.666.502 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
470.051 |
|
|
Huyện Tương Dương |
478.217 |
|
|
Huyện Con Cuông |
139.886 |
|
|
Huyện Anh Sơn |
22.450 |
|
|
Huyện Thanh Chương |
22.854 |
|
|
Huyện Tân Kỳ |
57.054 |
|
|
Huyện Quế Phong |
121.989 |
|
|
Huyện Quỳ Châu |
102.273 |
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
216.289 |
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
29.594 |
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
5.845 |
|
5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
418.722 |
|
5.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
418.722 |
|
- |
Cấp tỉnh |
62.808 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện công trình liên quan đến trường dân tộc nội trú tỉnh) |
62.808 |
|
- |
Cấp huyện |
355.914 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
43.627 |
|
|
Huyện Tương Dương |
47.607 |
|
|
Huyện Con Cuông |
109.282 |
|
|
Huyện Quế Phong |
58.783 |
|
|
Huyện Quỳ Châu |
35.505 |
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
61.110 |
|
6 |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
77.403 |
|
- |
Cấp tỉnh |
30.756 |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
30.756 |
|
- |
Cấp huyện |
46.647 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
9.228 |
|
|
Huyện Tương Dương |
4.870 |
|
|
Huyện Con Cuông |
5.382 |
|
|
Huyện Anh Sơn |
4.357 |
|
|
Huyện Tân Kỳ |
5.382 |
|
|
Huyện Quế Phong |
6.920 |
|
|
Huyện Quỳ Châu |
5.126 |
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
5.382 |
|
7 |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
59.970 |
|
- |
Cấp huyện |
59.970 |
|
|
Huyện Con Cuông |
29.985 |
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
29.985 |
|
8 |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
97.306 |
|
8.1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
97.306 |
|
- |
Cấp huyện |
97.306 |
|
|
- Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát |
87.389 |
|
|
Huyện Con Cuông |
87.389 |
|
|
- Dân tộc khó khăn đặc thù |
9.917 |
|
|
+ Huyện Tương Dương |
9.917 |
|
9 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
35.647 |
|
9.1 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
35.647 |
|
- |
Cấp tỉnh |
7.664 |
|
|
Ban Dân tộc |
4.634 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
2.852 |
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
178 |
|
- |
Cấp huyện |
27.983 |
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
6.952 |
|
|
Huyện Tương Dương |
4.401 |
|
|
Huyện Con Cuông |
3.293 |
|
|
Huyện Anh Sơn |
37 |
|
|
Huyện Thanh Chương |
730 |
|
|
Huyện Tân Kỳ |
6 |
|
|
Huyện Quế Phong |
4.036 |
|
|
Huyện Quỳ Châu |
3.293 |
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
5.174 |
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
55 |
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
6 |
|
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
|||||
Ngân sách trung ương |
Ngân sách địa phương đối ứng (10%) |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
|||||
|
Tổng cộng |
794.972 |
492.540 |
302.432 |
79.497 |
49.254 |
30.243 |
Chi tiết tại phụ lục III |
1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
64.625 |
46.735 |
17.890 |
|
|
|
|
2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
15.587 |
15.587 |
|
|
|
|
|
3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
196.507 |
6.181 |
190.326 |
|
|
|
|
3.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
163.237 |
|
163.237 |
|
|
|
|
3.2 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
33.270 |
6.181 |
27.089 |
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý |
8.890 |
6.181 |
2.709 |
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
24.380 |
|
24.380 |
|
|
|
|
4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
309.335 |
299.973 |
9.362 |
|
|
|
|
4.1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
309.335 |
299.973 |
9.362 |
|
|
|
|
5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
124.383 |
75.370 |
49.013 |
|
|
|
|
5.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
84.459 |
75.370 |
9.089 |
|
|
|
|
5.2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
5.092 |
- |
5.092 |
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
5.092 |
|
5.092 |
|
|
|
|
5.3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
29.382 |
|
29.382 |
|
|
|
|
5.4 |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
5.450 |
|
5.450 |
|
|
|
|
6 |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
17.158 |
13.968 |
3.190 |
|
|
|
|
7 |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
14.735 |
10.795 |
3.940 |
|
|
|
|
8 |
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
9.099 |
|
9.099 |
|
|
|
|
9 |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
31.660 |
17.515 |
14.145 |
|
|
|
|
9.1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
29.815 |
17.515 |
12.300 |
|
|
|
|
9.2 |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.845 |
|
1.845 |
|
|
|
|
10 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
11.883 |
6.416 |
5.467 |
|
|
|
|
10.1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
3.393 |
|
3.393 |
|
|
|
|
10.2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
7.304 |
6.416 |
888 |
|
|
|
|
10.3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
1.186 |
|
1.186 |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch năm 2022 |
|||||
Ngân sách trung ương |
Ngân sách địa phương đối ứng (10%) |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
||||
|
Tổng cộng |
794.972 |
492.540 |
302.432 |
79.497 |
49.254 |
30.243 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
64.625 |
46.735 |
17.890 |
|
|
|
|
- |
Cấp huyện |
64.625 |
46.735 |
17.890 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
15.507 |
8.940 |
6.567 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
9.292 |
6.990 |
2.302 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
8.770 |
5.490 |
3.280 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
2.321 |
2.147 |
174 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
93 |
- |
93 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
4.079 |
4.040 |
39 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
8.871 |
6.685 |
2.186 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
5.001 |
4.440 |
561 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
6.879 |
5.883 |
996 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
3.812 |
2.120 |
1.692 |
|
|
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
15.587 |
15.587 |
- |
|
|
|
|
- |
Cấp huyện |
15.587 |
15.587 |
- |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
5.432 |
5.432 |
|
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
6.235 |
6.235 |
|
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
3.920 |
3.920 |
|
|
|
|
196.507 |
6.181 |
190.326 |
|
|
|
||
3.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
163.237 |
- |
163.237 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
163.237 |
- |
163.237 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
51.514 |
|
51.514 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
25.793 |
|
25.793 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
20.367 |
|
20.367 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
679 |
|
679 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
36.040 |
|
36.040 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
18.580 |
|
18.580 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
10.265 |
|
10.265 |
|
|
|
3.2 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
33.270 |
6.181 |
27.089 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý |
8.890 |
6.181 |
2.709 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
8.890 |
6.181 |
2.709 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
2.050 |
1.429 |
621 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
2.050 |
1.429 |
621 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
1.370 |
947 |
423 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
2.050 |
1.429 |
621 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
1.370 |
947 |
423 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
24.380 |
- |
24.380 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
2.709 |
|
2.709 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
2.709 |
|
2.709 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
21.671 |
- |
21.671 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
5.163 |
|
5.163 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
3.263 |
|
3.263 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
2.390 |
|
2.390 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
285 |
|
285 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
621 |
|
621 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
55 |
|
55 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
3.031 |
|
3.031 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
2.364 |
|
2.364 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
4.023 |
|
4.023 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
415 |
|
415 |
|
|
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
60 |
|
60 |
|
|
|
309.335 |
299.973 |
9.362 |
|
|
|
||
4.1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
309.335 |
299.973 |
9.362 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
309.335 |
299.973 |
9.362 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
63.193 |
60.870 |
2.323 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
76.943 |
75.488 |
1.455 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
31.344 |
30.326 |
1.018 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
10.184 |
10.070 |
114 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
4.810 |
4.571 |
239 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
11.197 |
11.178 |
19 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
26.459 |
25.152 |
1.307 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
23.413 |
22.393 |
1.020 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
45.592 |
43.941 |
1.651 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
11.102 |
10.905 |
197 |
|
|
|
|
Huyên Quỳnh Lưu |
5.098 |
5.079 |
19 |
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
124.383 |
75.370 |
49.013 |
|
|
|
|
5.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
84.459 |
75.370 |
9.089 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
11.900 |
11.000 |
900 |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện các công trình liên quan đến trường dân tộc nội trú tỉnh) |
11.900 |
11.000 |
900 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
72.559 |
64.370 |
8.189 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
11.559 |
8.370 |
3.189 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
10.300 |
9.000 |
1.300 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
21.000 |
20.000 |
1.000 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
11.600 |
10.000 |
1.600 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
6.500 |
6.000 |
500 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
11.600 |
11.000 |
600 |
|
|
|
5.2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
5.092 |
- |
5.092 |
|
|
|
|
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: |
5.092 |
- |
5.092 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
3.055 |
- |
3.055 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
2.037 |
|
2.037 |
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
509 |
|
509 |
|
|
|
|
Công an tỉnh |
509 |
|
509 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
2.037 |
- |
2.037 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
327 |
|
327 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
264 |
|
264 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
187 |
|
187 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
62 |
|
62 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
31 |
|
31 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
171 |
|
171 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
202 |
|
202 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
187 |
|
187 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
311 |
|
311 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
233 |
|
233 |
|
|
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
Thị xã Thái Hòa |
47 |
|
47 |
|
|
|
5.3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
29.382 |
- |
29.382 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
8.814 |
|
8.814 |
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8.814 |
|
8.814 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
20.568 |
|
20.568 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
1.307 |
|
1.307 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
1.307 |
|
1.307 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
1.551 |
|
1.551 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
2.286 |
|
2.286 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
3.144 |
|
3.144 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
2.066 |
|
2.066 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
1.547 |
|
1.547 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
1.021 |
|
1.021 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
1.837 |
|
1.837 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
2.697 |
|
2.697 |
|
|
|
|
Thị xã Thái Hòa |
1.805 |
|
1.805 |
|
|
|
5.4 |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
5.450 |
- |
5.450 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
5.450 |
|
5.450 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
5.450 |
|
5.450 |
|
|
|
17.158 |
13.968 |
3.190 |
|
|
|
||
- |
Cấp tỉnh |
3.318 |
128 |
3.190 |
|
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
3.318 |
128 |
3.190 |
|
|
|
|
Cấp huyện |
13.840 |
13.840 |
- |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
3.588 |
3.588 |
|
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
5.126 |
5.126 |
|
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
5.126 |
5.126 |
|
|
|
|
14.735 |
10.795 |
3.940 |
|
|
|
||
- |
Cấp tỉnh |
394 |
- |
394 |
|
|
|
|
Sở Y tế |
394 |
|
394 |
|
|
|
|
Cấp huyện |
14.341 |
10.795 |
3.546 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
835 |
|
835 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
545 |
|
545 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
5.800 |
5.398 |
402 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
13 |
|
13 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
86 |
|
86 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
13 |
|
13 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
502 |
|
502 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
402 |
|
402 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
6.081 |
5.398 |
683 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
65 |
|
65 |
|
|
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
9.099 |
- |
9.099 |
|
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
2.730 |
- |
2.730 |
|
|
|
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
2.730 |
|
2.730 |
|
|
|
|
Cấp huyện |
6.369 |
- |
6.369 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
1.525 |
|
1.525 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
960 |
|
960 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
699 |
|
699 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
89 |
|
89 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
164 |
|
164 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
893 |
|
893 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
685 |
|
685 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
1.190 |
|
1.190 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
134 |
|
134 |
|
|
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
15 |
|
15 |
|
|
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
31.660 |
17.515 |
14.145 |
|
|
|
|
9.1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
29.815 |
17.515 |
12.300 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
615 |
- |
615 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
615 |
|
615 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
29.200 |
17.515 |
11.685 |
|
|
|
|
- Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát |
15.730 |
15.730 |
- |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
15.730 |
15.730 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc khó khăn đặc thù |
2.103 |
1.785 |
318 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
2.103 |
1.785 |
318 |
|
|
|
|
- Dân tộc còn nhiều khó khăn |
11.367 |
- |
11.367 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
8.182 |
|
8.182 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
2.053 |
|
2.053 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
266 |
|
266 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
866 |
|
866 |
|
|
|
9.2 |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.845 |
- |
1.845 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
553 |
- |
553 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh |
553 |
|
553 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
1.292 |
- |
1.292 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
405 |
|
405 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
215 |
|
215 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
116 |
|
116 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
13 |
|
13 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
109 |
|
109 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
21 |
|
21 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
155 |
|
155 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
136 |
|
136 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
93 |
|
93 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
29 |
|
29 |
|
|
|
11.883 |
6.416 |
5.467 |
|
|
|
||
10.1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
3.393 |
- |
3.393 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
2.273 |
|
2.273 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
2.035 |
|
2.035 |
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
102 |
|
102 |
|
|
|
|
Sở Tư pháp |
68 |
|
68 |
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
68 |
|
68 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
1.120 |
|
1.120 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
175 |
|
175 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
129 |
|
129 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
105 |
|
105 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
21 |
|
21 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
27 |
|
27 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
52 |
|
52 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
177 |
|
177 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
125 |
|
125 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
176 |
|
176 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
116 |
|
116 |
|
|
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
5 |
|
5 |
|
|
|
|
Thị xã Thái Hòa |
12 |
|
12 |
|
|
|
10.2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
7.304 |
6.416 |
888 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
1.761 |
1.379 |
382 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
1.100 |
834 |
266 |
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
540 |
513 |
27 |
|
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã |
121 |
32 |
89 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
5.543 |
5.037 |
506 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
1.377 |
1.251 |
126 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
873 |
793 |
80 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
653 |
593 |
60 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
7 |
7 |
|
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
144 |
131 |
13 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
800 |
727 |
73 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
653 |
593 |
60 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
1.026 |
932 |
94 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
10 |
10 |
|
|
|
|
10.3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
1.186 |
- |
1.186 |
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
950 |
- |
950 |
|
|
|
|
Ban Dân tộc |
332 |
|
332 |
|
|
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An |
71 |
|
71 |
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Chi cục Phát triển Nông thôn) |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
Sở Y tế |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Sở Tài chính |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Sở Công thương |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Sở Tư pháp |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Sở Xây dựng |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Sở Du lịch |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Công an tỉnh Nghệ An |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Kho bạc Nhà nước Nghệ An |
12 |
|
12 |
|
|
|
|
Hội nông dân |
12 |
|
12 |
|
|
|
- |
Cấp huyện |
236 |
|
236 |
|
|
|
|
Huyện Kỳ Sơn |
53 |
|
53 |
|
|
|
|
Huyện Tương Dương |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
Huyện Con Cuông |
26 |
|
26 |
|
|
|
|
Huyện Anh Sơn |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
Huyện Thanh Chương |
5 |
|
5 |
|
|
|
|
Huyện Tân Kỳ |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
Huyện Quế Phong |
31 |
|
31 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Châu |
26 |
|
26 |
|
|
|
|
Huyện Quỳ Hợp |
41 |
|
41 |
|
|
|
|
Huyện Nghĩa Đàn |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
Huyện Quỳnh Lưu |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
Thị xã Thái Hòa |
2 |
|
2 |
|
|
|