Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 07/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2022
Ngày có hiệu lực 24/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Thanh Quý
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2022/NQ-ND

Nghệ An, ngày 14 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, b sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 4606/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại khọp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng được miễn, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã); cá nhân, thành viên hộ gia đình khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh.

Điều 2. Mức thu

1. Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là quỹ tín dụng nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã: 40.000 đồng/lần cấp.

2. Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.

3. Cấp lại, cấp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cho các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này: 20.000 đồng/lần cấp.

Điều 3. Đối tượng được miễn và chế độ thu, nộp lệ phí

1. Đối tượng được miễn

a) Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;

b) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Đăng ký thay đổi thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đơn vị hành chính.

2. Chế độ thu, nộp lệ phí

a) Việc tổ chức thu được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

[...]