Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 07/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 03/08/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2014 |
VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
- Mục tiêu chung: Từng bước nâng cao diện tích nhà ở của các đối tượng dân cư, nâng cao chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh; trong đó đặc biệt quan tâm phát triển nhà ở cho các đối tượng người có công với cách mạng, người nghèo, người có thu nhập thấp, học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và dạy nghề; công nhân lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020 và 2030:
+ Tổng diện tích nhà ở (m2 sàn) là: 31.652.630 m2 đến năm 2020 và 40.970.400 m2 đến năm 2030.
+ Diện tích bình quân đầu người (m2 sàn) là: 25,5m2 đến năm 2020 và 30 m2 đến năm 2030.
+ Diện tích nhà ở tối thiểu đến năm 2020 là: 8 m2 sàn/người và đến năm 2030 là: 12 m2 sàn/người.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh.
- Người có công với cách mạng: Từ năm 2013 - 2015 hỗ trợ xây mới nhà ở cho 848 hộ và hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 2.548 hộ (khoảng 25.470 m2).
- Người nghèo tại khu vực nông thôn: Người dân thường xuyên sửa chữa, xây mới những ngôi nhà bị xuống cấp, đến năm 2020 khoảng 55.200 m2 sàn.
- Người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Huy động các nguồn vốn xã hội hóa nhất là thu hút các doanh nghiệp đầu tư để phát triển quỹ nhà ở, dự kiến khoảng 57.000 m2 sàn vào năm 2020.
- Nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp: Thu hút các doanh nghiệp đầu tư, có sự hỗ trợ của Nhà nước để phát triển quỹ nhà ở cho công nhân, khoảng 58.540 m2 sàn vào năm 2020.
- Học sinh, sinh viên: Giai đoạn từ năm 2016 - 2020 xây dựng thêm khoảng 57.190 m2 sàn.
- Nhà ở thương mại: Thu hút các doanh nghiệp đầu tư, đến năm 2020 xây dựng khoảng 772.000 m2 sàn.
- Người dân tự đầu tư: Đến năm 2020 nhà ở do người dân tự đầu tư xây dựng khoảng 9,505 triệu m2 sàn.
Kế hoạch phát triển nhà ở đối với từng địa phương đến năm 2020:
Chỉ tiêu Huyện, T. phố |
Nhà ở thương mại (m2) |
Nhà ở cho người có công (m2) |
Nhà ở cho người thu nhập thấp (m2) |
Nhà ở cho người nghèo nông thôn (m2) |
Nhà ở cho công nhân (m2) |
Nhà ở cho sinh viên (m2) |
Nhà ở do người dân tự đầu tư xây dựng (m2) |
Cộng (m2) |
Cộng |
772.000 |
25.440 |
57.000 |
55.200 |
58.540 |
57.190 |
9.505.230 |
10.530.600 |
TP Hưng Yên |
50.000 |
2.070 (69 hộ xây mới, 159 hộ sửa chữa) |
16.400 |
2.280 |
1.000 |
9.740 |
1.164.400 |
1.245.890 |
H. Văn Lâm |
33.000 |
2.700 (90 hộ xây mới, 182 hộ sửa chữa) |
8.600 |
5.040 |
8.000 |
7.000 |
891.500 |
955.840 |
H. Văn Giang |
514.000 |
4.050 (135 hộ xây mới, 290 hộ sửa chữa) |
8.000 |
2.160 |
6.000 |
8.000 |
834.100 |
1.376.310 |
H. Yên Mỹ |
38.000 |
1.350 (45 hộ xây mới, 77 hộ sửa chữa) |
9.000 |
4.080 |
12.430 |
7.280 |
1.050.900 |
1.123.040 |
H. Mỹ Hào |
45.000 |
1.470 (49 hộ xây mới, 176 hộ sửa chữa) |
10.000 |
5.760 |
14.100 |
8.650 |
808.900 |
893.880 |
H. Ân Thi |
15.000 |
3.270 (109 hộ xây mới, 295 hộ sửa chữa) |
0 |
3.360 |
7.090 |
0 |
929.800 |
958.520 |
H. Khoái Châu |
25.000 |
1.620 (54 hộ xây mới, 743 hộ sửa chữa) |
3.000 |
12.960 |
7.090 |
8.520 |
1.483.930 |
1.542.120 |
H. Kim Động |
20.000 |
4.440 (148 hộ xây mới, 230 hộ SC) |
0 |
6.240 |
2.830 |
0 |
816.100 |
849.610 |
H. Phù Cừ |
12.000 |
2.100 (70 hộ xây mới, 144 hộ SC) |
0 |
10.200 |
0 |
0 |
704.400 |
728.700 |
H. Tiên Lữ |
20.000 |
2.370 (79 hộ xây mới, 252 hộ SC) |
2.000 |
3.120 |
0 |
8.000 |
821.200 |
856.690 |
Trong các Dự án phát triển nhà ở tại đô thị, tỷ lệ nhà chung cư đạt khoảng 20% tổng số nhà ở xây mới; tỷ lệ nhà ở cho thuê đạt khoảng 20% tổng quỹ nhà ở tại đô thị loại III trở lên.