1. Tiêu chí phân bổ vốn từ nguồn
ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2021 bố trí thực hiện các dự
án theo cơ chế đầu tư thông thường:
Phân bổ cho các huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là huyện) để thực hiện các dự án đầu tư theo cơ chế thông
thường trên cơ sở đưa ra các tiêu chí để tính điểm, bao gồm:
1.1. Tiêu chí chính:
- Tiêu chí về số km giao thông
đường xã cần cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới theo quy hoạch còn thiếu để đạt
chuẩn nông thôn mới;
- Tiêu chí về nhu cầu vốn đầu tư
cải tạo, nâng cấp các hồ đập có dung tích chứa dưới 500.000 m³;
- Tiêu chí về nhu cầu vốn đầu
tư cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới các công trình nước sinh hoạt tập trung
khu vực nông thôn;
- Tiêu chí về số xã trên địa
bàn đến hết năm 2020 cơ bản chưa được bố trí đủ vốn đầu tư để đạt chuẩn nông
thôn mới;
- Tiêu chí về số tổng nguồn thu
sử dụng đất năm 2021 của cấp huyện.
1.2. Tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí cho 02 huyện cận
nghèo thuộc Nhóm IV trong Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng
trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2021-2025;
- Tiêu chí cho thị xã Buôn Hồ để
thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về tiếp tục xây dựng, phát triển thị xã Buôn Hồ giai đoạn đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2025 (để xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao);
- Tiêu chí cho thành phố Buôn
Ma Thuột để thực hiện Kết luận số 67/KL-TW ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (để xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
2. Phương án phân bổ 180.000
triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí đối ứng
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kế hoạch năm
2021:
2.1. Bố trí đủ phần vốn còn thiếu
cho các dự án đã phê duyệt quyết toán, dự án hoàn thành và dự án chuyển tiếp
theo tiến độ là 9.864 triệu đồng.
2.2. Bố trí khen thưởng cho các
xã đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 đã đủ điều kiện để khen
thưởng theo quy định (1.000 triệu đồng/xã) là 10.000 triệu đồng.
2.3. Bố trí để khởi công mới
các dự án đầu tư theo cơ chế đầu tư thông thường thuộc các lĩnh vực giao thông,
thủy lợi, cấp nước sinh hoạt tập trung,… trên địa bàn 15 huyện, thị xã, thành
phố là 160.136 triệu đồng, cụ thể:
- Thống nhất bố trí tối thiểu
65% tổng vốn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2021 của
Chương trình và tổng mức vốn từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương,
giai đoạn 2021-2023 là 700.000 triệu đồng để đầu tư các dự án theo cơ chế thông
thường thuộc các lĩnh vực giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt tập trung,...
để tạo liên kết xã, nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, nâng cao đời sống cho
người dân khu vực nông thôn.
- Phân bổ 160.136 triệu đồng từ
nguồn ngân sách tỉnh đối ứng kế hoạch năm 2021 cho 15 huyện, thị xã, thành phố
để khởi công mới 82 dự án đầu tư trong năm 2021.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Cơ quan đề xuất
|
Số văn bản đề xuất (ngày, tháng, năm)
|
Tổng mức đầu tư dự kiến (NSTW, NST)
|
Bố trí vốn thông báo sau năm 2021
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
423,600
|
|
A
|
Bố
trí vốn điều lệ cho Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Đắk Lắk
|
|
|
|
|
100,000
|
|
B
|
Bố
trí vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
6,903,014
|
323,600
|
|
I
|
Lĩnh
vực giao thông
|
|
|
|
888,950
|
30,000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9,
đoạn Km0+00 - Km20+300
|
Huyện Krông Pắk và huyện Krông Bông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tờ trình số 444/TTr- SGTVT, 19/3/2020
|
190,000
|
6,000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13,
đoạn Km6+840 - Km26+300
|
Huyện M'Drắk
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tờ trình số 1023/TTr- SGTVT, ngày 27/5/2020
|
225,000
|
8,000
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 2
đoạn Km6+431 - Km22+550
|
Huyện Krông Ana
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tờ trình số 467/TTr- SGTVT, 12/3/2021
|
320,000
|
10,000
|
|
4
|
Các trục đường khu trung tâm
hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk
|
Xã Chư Kbô, huyện Krông Búk
|
UBND huyện Krông Búk
|
Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 25/02/2021
|
46,000
|
2,000
|
|
5
|
Cầu Hàm Long, xã Xuân Phú,
huyện Ea Kar
|
Xã Xuân Phú, huyện Ea Kar
|
UBND huyện Ea Kar
|
Tờ trình số 16/TTr-UBND, 29/01/2021
|
29,950
|
2,000
|
|
6
|
Đường giao thông phía tây Quốc
lộ 14 (đoạn từ Quốc lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, phường Thống
Nhất), thị xã Buôn Hồ
|
Thị xã Buôn Hồ
|
UBND thị xã Buôn Hồ
|
Tờ trình số 56/TTr-UBND, 31/3/2020;
|
78,000
|
2,000
|
|
II
|
Lĩnh
vực thủy lợi
|
|
|
|
164,000
|
5,000
|
|
1
|
Hệ thống trạm bơm và công
trình thủy lợi Dur Kmăl, xã Dur Kmăl huyện Krông Ana
|
Xã Dur Kmăl
|
UBND huyện Krông Ana
|
55/TTr-UBND ngày 27/3/2020
|
164,000
|
5,000
|
|
III
|
Lĩnh
vực Y tế (TPBMT và TX Buôn Hồ)
|
|
|
|
1,133,692
|
35,000
|
|
1
|
Nâng cấp Khoa ung bướu thành Trung
tâm Ung bướu thuộc Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên
|
184 đường Trần Quý Cáp, Phường Tự An, TP BMT
|
Sở Y tế
|
Tờ trình số 49/TTr-SYT ngày 03/3/2020
|
630,292
|
20,000
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn
Hồ
|
Phường Đoàn Kết TX Buôn Hồ
|
Sở Y tế
|
Tờ trình số 05/TTr-SYT ngày 13/01/2021
|
503,400
|
15,000
|
|
IV
|
Lĩnh
vực Hạ tầng khu, điểm du lịch
|
|
|
|
189,914
|
9,000
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực
trung tâm điểm du lịch hồ Lắk
|
Thị trấn Liên Sơn, H Lắk
|
UBND huyện Lắk
|
Tờ trình số 521/TTr- UBND ngày 28/12/2020
|
130,071
|
5,000
|
|
2
|
Nâng cấp vỉa hè, hệ thống điện
bờ hồ và trung tâm huyện phục vụ du lịch hồ Lắk
|
Thị trấn Liên Sơn, H Lắk
|
UBND huyện Lắk
|
Tờ trình số 528/TTr- UBND ngày 30/12/2020
|
29,850
|
2,000
|
|
3
|
Đường ven hồ Lắk đoạn quanh điểm
du lịch buôn Jun, thị trấn Liên Sơn
|
Thị trấn Liên Sơn, H Lắk
|
UBND huyện Lắk
|
Tờ trình số 522/TTr- UBND ngày 28/12/2020
|
29,993
|
2,000
|
|
V
|
Lĩnh
vực Giao thông phục vụ du lịch
|
|
|
|
125,000
|
6,000
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao
thông vào khu du lịch cụm thác Dray Sáp Thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện
Krông Ana
|
Xã Dray Sáp, H Krông Ana
|
UBND huyện Krông Ana
|
Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 16/03/2021
|
100,000
|
4,000
|
|
2
|
Đường GT trục chính vào khu
du lịch sinh thái Buôn Đôn, xã Krông Na
|
Xã Krông Na, H Buôn Đôn
|
UBND huyện Buôn Đôn
|
Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 23/02/2021
|
25,000
|
2,000
|
|
VI
|
Lĩnh
vực nước sạch Môi trường
|
|
|
|
180,000
|
8,000
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước liên xã Cư
Króa, xã Cư M'ta, xã Krông Jing và thị trấn M'Đrắk, huyện M'Đrắk
|
3 xã : Cư Króa, Cư M'ta, Krông Jing và thị trấn M'Đrắk
|
UBND huyện M'Đrắk
|
Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 26/01/2021
|
90,000
|
4,000
|
|
2
|
Hệ thống cấp nước cho thị trấn
Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk
|
Thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê
|
UBND huyện Lắk
|
Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 22/01/2021
|
90,000
|
4,000
|
|
VII
|
Lĩnh
vực Điện
|
|
|
|
29,624
|
2,600
|
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng công
cộng các tuyến đường thị xã Buôn Hồ
|
Thị xã Buôn Hồ
|
UBND thị xã Buôn Hồ
|
Tờ trình số 74/TTr-UBND, 31/3/2020
|
29,624
|
2,600
|
|
VIII
|
Lĩnh
vực Thông tin truyền thông
|
|
|
|
330,000
|
13,000
|
|
1
|
Dự án Xây dựng hạ tầng chuyển
đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030
|
TP BMT
|
Sở TT&TT
|
BC số 28/BC- STTTT ngày 25/02/2021
|
330,000
|
13,000
|
|
IX
|
Sắp
xếp, ổn định dân cư
|
|
|
|
166,167
|
7,000
|
|
1
|
Dự án di dân khẩn cấp vùng lũ
ống, lũ quét sạt lở đất cụm dân cư lưu vực xả lũ hồ Ea Súp hạ, thị trấn Ea
Súp
|
Thôn 3,4,5,6,7 thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp
|
UBND huyện Ea Súp
|
NQ số 33/NQ- HĐND ngày 09/12/2020
|
102,365
|
4,000
|
|
2
|
Dự án di dân khẩn cấp vùng lũ
ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn 7, thôn 8, thôn 9, thôn 10
và thôn 12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp
|
Thôn 4,7,8,9,10,12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp
|
UBND huyện Ea Súp
|
NQ số 26/NQ- HĐND ngày 08/7/2020; Quyết định số 113/QĐ- UBND ngày
18/01/2021
|
63,802
|
3,000
|
|
X
|
Các
DA bổ sung
|
|
|
|
2,502,900
|
108,000
|
|
1
|
Đường giao thông từ trung tâm
xã Ia Jlơi đi Làng Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp (từ Km 9+00-
Km11+050)
|
huyện Ea Súp
|
UBND huyện Ea Súp
|
Tờ trình số 70/TTr-UBND, 26/3/2020
|
29,000
|
2,000
|
|
2
|
Đường liên huyện Ea H'leo -
Krông Năng (Đoạn từ xã Dliê Yang, xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo đi xã Ea Tân huyện
Krông Năng)
|
Xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo
|
UBND huyện Ea H'leo
|
Tờ trình số 218/TTr- UBND, 20/4/2020
|
75,000
|
3,000
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12,
đoạn Km15+500 – Km31+000
|
Huyện Krông Bông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tờ trình số 765/TTr- SGTVT, 27/4/2020
|
100,000
|
4,000
|
|
4
|
Đường giao thông nông thôn liên
xã từ buôn Kram xã Ea Tiêu đến thôn Cao Thắng xã Ea Kao
|
Xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin và xã Ea Kao, TP Buôn Ma Thuột
|
UBND huyện Cư Kuin
|
Tờ trình số 94/TTr-UBND, 30/3/2020;
|
21,000
|
2,000
|
|
5
|
Đường giao thông trục chính
vào Khu công nghiệp Hòa Phú
|
Buôn Ma Thuột
|
Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và Công nghiệp tỉnh
|
173/TTr- BDDCN ngày 05/11/2020
|
70,000
|
3,000
|
|
6
|
Đường giao thông liên huyện
Krông Năng đi Ea H'leo
|
Xã Ea Hồ, Ea Toh, Dliêya và Ea Tân, huyện Krông Năng
|
UBND huyện Krông Năng
|
Tờ trình số 29/TTr-UBND, 22/02/2021
|
150,000
|
6,000
|
|
7
|
Trường THPT Dân tộc nội trú
Đam San (giai đoạn 2)
|
Xã Ea Blang, TX Buôn Hồ
|
Sở GD&ĐT
|
Tờ trình số 62/TTr- SGDĐT, 08/4/2020
|
104,000
|
4,000
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng và chỉnh
trang đô thị khu Trung tâm văn hóa tỉnh
|
TP BMT
|
Ban QLDA ĐTXD DD&CN tỉnh
|
|
230,000
|
9,000
|
|
9
|
Đường vào khu dãn dân, tái định
cư (Buôn Ea Chôr, Buôn Kiều, Buôn Hằng Năm), xã Yang Mao, huyện Krông Bông
|
Xã Yang Mao, huyện Krông Bông
|
UBND H. Krông Bông
|
Tờ trình số 220/TTr- UBND, 15/6/2020
|
29,900
|
2,000
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp
|
Huyện Cư M'gar và huyện Ea Súp
|
UBND huyện Cư M'gar
|
Tờ trình số 630/TTr- UBND, 30/12/2020
|
190,000
|
6,000
|
|
11
|
Đường giao thông từ xã Bình
Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
Xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ và xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
UBND thị xã Buôn Hồ
|
Tờ trình số 18/TTr-UBND, 25/02/2021
|
79,000
|
3,000
|
|
12
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 26
đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
Xã Ea Kmút - Ea Ô, huyện Ea Kar và xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
UBND huyện Ea Kar
|
Tờ trình số 50/TTr-UBND, 25/2/2020
|
200,000
|
8,000
|
|
13
|
Đường giao thông nối từ ngã
ba Quảng Đại, xã Ea Rốk đi Quốc lộ 14C, huyện Ea Súp
|
huyện Ea Súp
|
UBND huyện Ea Súp
|
Tờ trình số 57/TTr-UBND, 09/03/2021
|
100,000
|
4,000
|
|
14
|
Hệ thống thủy lợi huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
huyện Buôn Đôn
|
UBND huyện Buôn Đôn
|
Tờ trình số 24/TTr-UBND, 25/02/2021
|
320,000
|
13,000
|
Chỉ phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư sau khi hoàn thiện hồ sơ, thủ tục và được
HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định
|
15
|
Nâng cấp đường cơ động vào
biên giới, các đồn đồn biên phòng 735, 737 thuộc BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk
Lắk
|
Ea Súp
|
BCHBĐBP
|
Tờ trình số 664/TTr-BCH, 08/3/2021
|
60,000
|
2,000
|
|
16
|
Hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea
Bhốk, huyện Cư Kuin
|
xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin
|
UBND huyện Cư Kuin
|
Tờ trình số 169/TTr- UBND, 27/5/2020
|
100,000
|
4,000
|
|
17
|
Công trình cấp nước liên xã Ea
Đar - Thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar
|
Huyện Ea Kar
|
UBND huyện Ea Kar
|
Tờ trình số 294/TTr- UBND, 30/3/2020
|
90,000
|
4,000
|
|
18
|
Đường giao thông liên huyện
Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ
|
Thị trấn Quảng Phú, xã Ea Đrơng, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M'gar; TX Buôn
Hồ
|
UBND huyện Cư M'gar
|
Tờ trình số 130/TTr- UBND, 30/3/2020
|
70,000
|
3,000
|
Chỉ được triển khai bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi khi được Bộ
Giao thông vận tải có văn bản thống nhất cho phép đấu nối vào đường Cao tốc Hồ
Chí Minh.
|
19
|
Hệ thống kênh và CTTK có F tưới
< 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án Công trình thủy lợi hồ chứa nước
Ia Mơr giai đoạn 2
|
huyện Ea Súp
|
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT
|
Tờ trình số 59/TTr-SNN, 13/3/2021
|
114,000
|
4,000
|
|
20
|
Đường giao thông liên huyện
Cư M'gar - huyện Ea H'leo (đoạn xã Ea K'pam đi xã Ea Kuếh, huyện Cư M'gar)
|
Xã Ea K'pam và xã Ea Tir, huyện Cư M'gar
|
UBND huyện Cư M'gar
|
Tờ trình số 352/TTr- UBND, 14/8/2020
|
140,000
|
4,000
|
|
21
|
Xây dựng hệ thống tường rào bảo
vệ kho vũ khí đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Lắk.
|
Krông Pắc
|
BCHQS tỉnh
|
Tờ trình số 2288/TTr- UBND, 25/12/2019
|
10,000
|
7,000
|
|
22
|
Đường từ xã Krông Ana-khu vực
đồn biên phòng 749 ra biên giới, huyện Buôn Đôn
|
Buôn Đôn
|
BCHBĐBP
|
Tờ trình số 685/TTr-BCH, 09/3/2021
|
81,000
|
5,000
|
|
23
|
Đường giao thông từ Ea Hô đi Tam
Giang, huyện K rông Năng
|
Krông Năng
|
UBND huyện Krông Năng
|
175/BC-UBND ngày 31/3/2020
|
140,000
|
6,000
|
|
XI
|
Các
DA do TP Buôn Ma Thuột đề xuất
|
|
|
1,192,767
|
100,000
|
|
1
|
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường
Nguyễn Đình Chiểu đến đường Trần Khánh Dư và đoạn từ đường Phan Trọng Tuệ đến
đường Lê Quý Đôn), thành phố Buôn Ma Thuột
|
TP Buôn Ma Thuột
|
UBND thành phố Buôn Ma Thuột
|
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020
|
565,000
|
30,000
|
|
2
|
Đường Nguyễn Tri Phương nối
dài đến đường Vành đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột
|
TP Buôn Ma Thuột
|
UBND thành phố Buôn Ma Thuột
|
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020
|
110,000
|
15,000
|
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối
dài, thành phố Buôn Ma Thuột
|
TP Buôn Ma Thuột
|
UBND thành phố Buôn Ma Thuột
|
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020
|
280,767
|
15,000
|
|
4
|
Trục đường số 14 thuộc quy hoạch
phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn (đoạn từ cuối đường Ama Khê đến
đường Đông Tây), thành phố Buôn Ma Thuột
|
TP Buôn Ma Thuột
|
UBND thành phố Buôn Ma Thuột
|
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020
|
180,000
|
15,000
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường Trần
Phú, thành phố Buôn Ma Thuột (Đoạn nối dài)
|
TP Buôn Ma Thuột
|
UBND thành phố Buôn Ma Thuột
|
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020
|
37,000
|
15,000
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp Hệ thống điện
chiếu sáng công cộng tại một số tuyến trạm trên địa bàn thành phố
|
TP Buôn Ma Thuột
|
UBND thành phố Buôn Ma Thuột
|
Báo cáo số 194/BC- UBND, 08/6/2020
|
20,000
|
10,000
|
|