Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 06/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Trần Văn Cư |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số79/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên (có danh mục kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh.
Điều 2. Đối tượng nộp, miễn và giảm phí
1. Đối tượng nộp phí
Người Việt Nam và người nước ngoài thăm quan danh lam thắng cảnh.
2. Đối tượng được miễn phí
a) Trẻ em dưới 06 tuổi.
b) Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên.
c) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
d) Người có công với cách mạng bao gồm: Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ “tiền khởi nghĩa”, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang.
đ) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
3. Đối tượng được giảm 50% mức phí
a) Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ.
b) Các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ- TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủvề chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, gồm: Anh hùng lao động; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh và người có công; thân nhân liệt sĩ.
c) Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.