Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 06/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS; PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM; DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VÀ BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2012/TTLT-BTC-BYT ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS ở xã, phường, thị trấn;
2. Cộng tác viên phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm ở ấp, khu vực;
3. Cộng tác viên Dân số - kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu vực;
4. Cộng tác viên Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở ấp, khu vực.
Điều 2. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ
a) Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Cộng tác viên phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Cộng tác viên Dân số - kế hoạch hóa gia đình được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Cộng tác viên Bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hưởng mức hỗ trợ = 0,1 x mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Được cấp có thẩm quyền xem xét và công nhận:
- Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS ở xã, phường, thị trấn.