HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2010/NQ-HĐND
|
Đông Hà, ngày
20 tháng 4 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỢP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của UBND, HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 752/TTr-UBND
ngày 02 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh kèm theo Đề án "Về chính sách Dân số-
Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020"; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa- Xã hội, HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điếu 1. Thông qua Đề án về "Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia
đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020" với những nội dung chính như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục giảm mức sinh, chủ động kiểm soát quy
mô dân số; nâng cao chất lượng dân số; giảm tỷ suất chết trẻ em, trẻ em sinh ra
bị dị tật bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ và suy dinh dưỡng; thực hiện có chất lượng
công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao.
2. Nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể
- Đến năm 2015: Giảm tỷ suất sinh bình quân hàng
năm 0,5%0, phấn đấu giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn được 1% và
tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên xuống dưới 18%; phấn đấu toàn tỉnh có trên 50%
thôn phát động không có người sinh con thứ 3 trở lên, trong đó duy trì 20% thôn
không có người sinh con thứ 3 trở lên; tỷ lệ thôn 3 năm liền không có người
sinh con thứ 3 trở lên đạt 8%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn không có người sinh
con thứ 3 trở lên đạt 2%; tăng tỷ lệ cặp vợ, chồng sử dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại trên 75%;
- Đến năm 2020: Giảm tỷ suất sinh bình quân hàng
năm 0,3%0; giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống 0,7%; giảm tỷ lệ sinh
con thứ 3 trở lên xuống 15%; tăng tỷ lệ thôn 3 năm liền không có người sinh con
thứ 3 trở lên đạt 12%; phấn đấu tỷ lệ xã, phường, thị trấn không có người sinh
con thứ 3 trở lên đạt 4%; tỷ lệ cặp vợ, chồng sử dụng các biện pháp tránh thai
hiện đại 80%;
- Phát triển các loại hình dịch vụ y tế kỹ thuật
cao, thực hiện tốt việc kiểm tra sức khỏe di truyền, kiểm tra sức khỏe tiền hôn
nhân, hạn chế tỷ lệ nạo, phá thai trong lứa tuổi vị thanh niên và thanh niên;
- Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản, ưu tiên các địa bàn khó khăn như vùng biển, vùng núi; phấn đấu đến
năm 2015, 100% trạm y tế thực hiện được các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (Trừ
dịch vụ đình sản);
- Nâng tuổi thọ trung bình lên mức 72 tuổi.
II. CHÍNH SÁCH
1. Chính sách khen thưởng: HĐND tỉnh giao UBND tỉnh
căn cứ tình hình ngân sách, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh về mức thưởng
cho cấp thôn, cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính và theo hướng tăng lên hợp
lý, tương xứng với mục tiêu phấn đấu.
2. Chính sách hỗ trợ đối với công tác viên dân số-
kế hoạch hóa gia đình cấp thôn
- Hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên dân số- kế hoạch
hóa gia đình cấp thôn với mức 50.000đồng/1 người/1 tháng;
- Hỗ trợ 100% Bảo hiểm y tế tự nguyện cho cộng
tác viên dân số- kế hoạch hóa gia đình cấp thôn.
3. Các chính sách khác
- Hỗ trợ khám và điều trị các bệnh viêm nhiễm đường
sinh sản: 1tỷ đồng/5 năm;
- Hỗ trợ hoạt động nâng cao chất lượng các dịch
vụ chăm sóc y tế tại địa bàn đồng bào dân tộc thiểu số: 1 tỷ đồng/5năm;
- Bổ sung chênh lệch định mức kỹ thuật dịch vụ
cho đối tượng tự nguyện đình sản giữa kế hoạch Trung ương và thực tế của địa
phương: 600 triệu đồng/5năm;
- Chế độ trợ cấp cho cán bộ dân số- kế hoạch hóa
gia đình cấp xã không đủ điều kiện tuyển dụng vào trạm y tế xã theo Thông tư
05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế: 550triệu đồng.
III. GIẢI PHÁP
1. Phát huy vai trò trách nhiệm của hệ thống
chính trị
Xác định công tác Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
là nhiệm vụ quan trọng, vừa bức bách vừa lâu dài; đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về
dân số- kế hoạch hóa gia đình vào kế hoạch hoạt động của các ngành, đoàn thể và
kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, cơ sở, đây là một trong những
tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của địa phương,
đơn vị và cá nhân; thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác Dân số- Kế hoạch hóa gia đình.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy dân số- kế hoạch hóa
gia đình
- Đến cuối năm 2010, kiện toàn tổ chức bộ máy dân
số- kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh, cấp huyện; năm 2011, kiện toàn tổ chức bộ
máy dân số- kế hoạch hóa gia đình cấp xã theo quy định tại Thông tư
05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế về Hướng dẫn nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
bộ máy dân số- kế hoạch hóa gia đình và Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 10
tháng 02 năm 2004 về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về Tuyển đụng, sử dụng
và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước; Xây dựng kế
hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, quy hoạch, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ;
- Về tiêu chuẩn trình độ của cán bộ dân số- kế
hoạch hóa gia đình cấp xã: Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên (Đối với các
xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng khó khăn) hoặc tốt nghiệp trung cấp
chuyên môn trở lên nhưng không nhất thiết phải là trung cấp y tế (Đối với các
xã còn lại). Đối với những trường hợp chưa đủ trình độ theo yêu cầu nhưng có bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở (Đối với các xã khu vực II, khu vực III vùng dân tộc
thiểu số và miền núi), hoặc có bằng sơ cấp trung cấp chính trị (Đối với các xã
còn lại) thì hợp đồng dài hạn, hưởng lương theo hệ số 1 lương cơ bản đồ Chính
phủ quy định và sau 3 năm phải đáp ứng được trình độ theo yêu cầu.
3. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá dân số- kế hoạch
hóa gia đình
Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, hiệu quả hoạt
động giữa cơ quan thường trực dân số- kế hoạch hóa gia đình với các các Sở,
Ban, ngành, đoàn thể; huy động, thu hút sự tham gia của toàn xã hội vào công
tác dân số- kế hoạch hóa gia đình; hướng dẫn và khuyến khích cộng đồng dân cư
xây dựng hương ước, quy ước, tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi gia đình, mỗi người
dân tự nguyện thực hiện các chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu về dân số- kế hoạch
hóa gia đình.
4. Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục
và hoàn thiện, nâng cao chất lượng thông tin, dữ liệu dân cư
Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính
sách và cung cấp đầy đủ thông tin, kiến thức về dân số- kế hoạch hóa gia đình
và chăm sóc sức khỏe sinh sản; đổi mới và nâng cao chất lượng tuyên truyền; đưa
giáo dục dân số vào trong nhà trường; huy động lực lượng tham gia tuyên truyền,
vận động, nêu gương cá nhân, gia đình, dòng họ và tập thể thực hiện tốt chính
sách dân số- kế hoạch hóa gia đình; nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin
để xây dựng hệ cơ sở dữ liệu chính xác, tin cậy; tổ chức khảo sát, xây dựng hệ
thống số liệu, đánh giá quy mô, cơ cấu, phân bổ dân cư và các chỉ số về nâng
cao chất lượng dân số.
5. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm
sóc sức khỏe sinh sản- kế hoạch hóa gia đình; thực hiện chương trình nâng cao
chất lượng dân số:
- Chăm sóc sức khỏe ban đầu, tiến tới đáp ứng
nhu cầu của người dân về chăm sóc sức khỏe sinh sản- kế hoạch hóa gia đình; đầu
tư nâng cấp cơ sở chất, trang thiết bị hiện đại, ưu tiên cho tuyến xã, vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ
cán bộ làm công tác tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản- kế
hoạch hóa gia đình, bảo đảm cung cấp dịch vụ an toàn, thuận tiện và chất lượng
tốt; Tăng cường hoạt động các đội dịch vụ lưu động nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho những
nơi không có điều kiện tiếp cận các dịch vụ kỹ thuật một cách thường xuyên hoặc
những nơi mà cơ sở y tế không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
sinh sản- kế hoạch hóa gia đình;
- Thường xuyên sơ kết, tổng kết, nhân rộng mô
hình nâng cao chất lượng dân số đã được thử nghiệm và phát huy hiệu quả trong
giai đoạn 2006- 2010; biểu dương, khen thưởng điển hình tiên tiến từ cơ sở đến
tỉnh; cung cấp thông tin lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản- kế hoạch
hóa gia đình cho thanh niên và vị thành niên, xây dựng mô hình sàng lọc trước
sinh và sơ sinh, giảm tỷ lệ trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ;
lồng ghép hoạt động dân số- kế hoạch hóa gia đình với phòng chống HIV/AIDS,
chăm sóc và phát triển trẻ thơ và chính sách xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập
nhằm cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân;
- Ngành y tế chủ trì phối hợp với Sở Khoa học-
Công nghệ và các cơ quan liên quan triển khai nghiên cứu, ứng dụng các đề tài
khoa học cấp tỉnh nhằm nâng cao chất lượng công tác Dân số- Kế hoạch hóa gia
đình.
6. Giải pháp về ngân sách:
a) Nhu cầu chi đầu tư dân số- kế hoạch hóa gia
đình giai đoạn 2011- 2015 là: 69,260 tỷ đồng (Có phụ lục kèm theo)
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 45tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 14,260tỷ đồng;
- Nguồn khác: 10tỷ đồng.
b) Phân kỳ đầu tư:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Thời gian
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng số
|
12,8
|
13,1
|
13,5
|
14,6
|
15,2
|
Trung ương
|
7,9
|
8,6
|
8,9
|
9,6
|
10,0
|
Địa phương
|
2,9
|
2,5
|
2,6
|
3,0
|
3,2
|
Nguồn khác
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu
HĐND tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính
trị tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ
20 thông qua ngày 20/4/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua nghị
quyết./.
PHỤ LỤC
NHU CẦU CHI ĐẦU TƯ DÂN SỐ- KHHGĐ GIAI ĐOẠN 2011- 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ TỪ NĂM 2011- 2015
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Cộng
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
|
Tổng số
|
7,900
|
2,892
|
8,550
|
2,492
|
8,900
|
2,642
|
9,570
|
2,992
|
10,080
|
3,242
|
45,000
|
14,260
|
I
|
TRUYỀN THÔNG-
GIÁO DỤC CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI
|
1,400
|
500
|
1,400
|
600
|
1,400
|
700
|
1,450
|
1,000
|
1,520
|
1,200
|
7,170
|
1,400
|
1
|
Truyền thông thường
xuyên
|
600
|
0
|
600
|
0
|
600
|
0
|
600
|
0
|
600
|
0
|
3,000
|
0
|
2
|
Chương trình đối
thoại trực tiếp trên sóng phát thanh
|
230
|
0
|
230
|
0
|
230
|
0
|
230
|
0
|
300
|
0
|
1,220
|
0
|
3
|
Tuyên truyền
vùng trọng điểm
|
100
|
500
|
100
|
600
|
100
|
700
|
100
|
1,000
|
100
|
1,200
|
500
|
4000
|
3.1
|
Hỗ trợ phát động
làng không sinh con thứ 3
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
250
|
0
|
3.2
|
Hỗ trợ duy trì
và chính sách khuyến khích, khen thưởng
|
0
|
500
|
0
|
600
|
0
|
700
|
0
|
1,000
|
0
|
1,200
|
0
|
4000
|
3.3
|
Hỗ trợ tuyên
truyền các địa bàn trọng điểm
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
250
|
0
|
4
|
Đưa nội dung Dân
số vào giảng dạy trong trường chính trị
|
25
|
0
|
25
|
0
|
25
|
0
|
25
|
0
|
25
|
0
|
125
|
0
|
5
|
Giáo dục tư vấn sức
khỏe sinh sản cho học sinh phổ thông
|
45
|
0
|
45
|
0
|
45
|
0
|
45
|
0
|
45
|
0
|
225
|
0
|
6
|
Sản xuất nhân bản
tài liệu tuyên truyền
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
750
|
0
|
7
|
Trang thiết bị
truyền thông
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
350
|
0
|
8
|
Chiến dịch truyền
thông
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
0
|
1,000
|
0
|
II
|
NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ KHHGĐ
|
1,300
|
420
|
1,370
|
470
|
1,370
|
520
|
1,420
|
570
|
1,410
|
620
|
6,870
|
2,600
|
1
|
Dịch vụ KHHGĐ
|
800
|
0
|
850
|
0
|
850
|
0
|
900
|
0
|
900
|
0
|
4,300
|
0
|
2
|
Dịch vụ SKSS
|
55
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
295
|
0
|
3
|
Tập huấn kỹ thuật
DV KHHGĐ
|
60
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
300
|
0
|
4
|
Vận động đối tượng
tự nguyện KHHGĐ
|
50
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
50
|
0
|
280
|
0
|
5
|
Kiểm tra, cung cấp
dịch vụ KHHGĐ ở cơ sở
|
15
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
95
|
0
|
6
|
Khám điều trị bệnh
phụ khoa trong chiến dịch
|
320
|
200
|
320
|
200
|
320
|
200
|
320
|
200
|
320
|
200
|
1,600
|
1,000
|
7
|
Hỗ trợ nâng cao
chất lượng chăm sóc y tế cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
0
|
100
|
0
|
150
|
0
|
200
|
0
|
250
|
0
|
300
|
0
|
1,000
|
8
|
Bù giá chênh lệch
về dịch vụ KHHGĐ
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
600
|
III
|
ĐẢM BẢO HẬU CẦN
VÀ ĐẨY MẠNH TTXH PTTT
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
750
|
0
|
1
|
Tập huấn bảng kiểm
tránh thai
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
250
|
0
|
2
|
Trang thiết bị
kho hậu cần
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
150
|
0
|
3
|
Theo dõi BPTT
phi lâm sàng
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
100
|
0
|
4
|
Bảo quản, vận
chuyển PTTT
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
150
|
0
|
5
|
Giám sát, kiểm
tra phân phối PTTT
|
12
|
0
|
12
|
0
|
12
|
0
|
12
|
0
|
12
|
0
|
60
|
0
|
6
|
Hỗ trợ báo cáo
xuất, nhập, tồn kho PTTT
|
8
|
0
|
8
|
0
|
8
|
0
|
8
|
0
|
8
|
0
|
40
|
0
|
IV
|
NÂNG CAO NĂNG
LỰC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ THỰC HIỆN
|
1,800
|
1,972
|
1,800
|
1,422
|
1,800
|
1,422
|
1,800
|
1,422
|
1,800
|
1,422
|
9,000
|
7,660
|
1
|
Chính sách đình
sản
|
70
|
0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
70
|
0
|
350
|
0
|
2
|
Chương trình quản
lý tuyến xã
|
1,530
|
1972
|
1,530
|
1422
|
1,530
|
1422
|
1,530
|
1,422
|
1,530
|
1,422
|
7,650
|
7,660
|
2.1
|
Hỗ trợ cán bộ
Dân số cấp xã
|
400
|
0
|
400
|
0
|
400
|
0
|
400
|
0
|
400
|
0
|
2,000
|
0
|
2.2
|
Bồi dưỡng CTV DS
thôn, bản
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
5,000
|
5,000
|
2.3
|
Chi phí VPP,
giao ban
|
90
|
0
|
90
|
0
|
90
|
0
|
90
|
0
|
90
|
0
|
450
|
0
|
2.4
|
Bảo hiểm Y Tế
cán bộ dân số xã
|
40
|
0
|
40
|
0
|
40
|
0
|
40
|
0
|
40
|
0
|
200
|
0
|
2.5
|
Bảo hiểm Y Tế tự
nguyện cho CTV thôn bản
|
0
|
422
|
0
|
422
|
0
|
422
|
0
|
422
|
0
|
422
|
0
|
2,110
|
2.6
|
Trợ cấp nghỉ việc
cho cán bộ Dân số xã
|
0
|
550
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
550
|
3
|
Khuyến khích,
khen thưởng
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
250
|
0
|
4
|
Đào tạo, tập huấn
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
0
|
600
|
0
|
5
|
Điều tra, khảo
sát đánh giá
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
150
|
0
|
V
|
NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
|
400
|
0
|
500
|
0
|
500
|
0
|
500
|
0
|
550
|
0
|
2,450
|
0
|
1
|
Thu nhập báo cáo
thống kê chuyên ngành
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
0
|
1,000
|
0
|
2
|
Xây dựng kho dữ
liệu điện tử
|
200
|
0
|
300
|
0
|
300
|
0
|
300
|
0
|
350
|
0
|
1,450
|
0
|
VI
|
THỬ NGHIỆM, MỞ
RỘNG MÔ HÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ VIỆT NAM
|
1,350
|
0
|
1,730
|
0
|
1,980
|
0
|
2,450
|
0
|
2,750
|
0
|
10,260
|
0
|
1
|
Đề án: Kiểm tra
sức khỏe tiền hôn nhân
|
400
|
0
|
500
|
0
|
550
|
0
|
700
|
0
|
750
|
0
|
2,900
|
0
|
2
|
Đề án: Sàng lọc
trẻ trước sinh, sơ sinh
|
500
|
0
|
680
|
0
|
780
|
0
|
950
|
0
|
1,100
|
0
|
4,010
|
0
|
3
|
Đề án nâng cao
chất lượng dân số đồng bào dân tộc ít người
|
450
|
0
|
550
|
0
|
650
|
0
|
800
|
0
|
900
|
0
|
3,350
|
0
|
VII
|
ĐỀ ÁN KIỂM
SOÁT DÂN SỐ VÙNG BIỂN, HẢI ĐẢO
|
1,500
|
0
|
1,600
|
0
|
1,700
|
0
|
1,800
|
0
|
1,900
|
0
|
8,500
|
0
|