Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐNĐ quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 05/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2018
Ngày có hiệu lực 30/07/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Võ Anh Kiệt
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2018/NQ-HĐND

An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, MIỄN, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 299/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải nộp phí theo quy định, trừ các trường hợp được miễn thu phí tại điểm b khoản này.  

b) Các trường hợp không thu phí:

Không thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi theo quy định của Luật Tài nguyên nước trong trường hợp xả nước thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình.

c) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức thu phí:

a) Mức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, như sau:

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

1

Đối với đề án có lưu lượng dưới 100m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

300.000

2

Đối với đề án có lưu lượng từ 100m3/ngày - đêm đến dưới 500m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

900.000

3

Đối với đề án có lưu lượng từ 500m3/ngày - đêm đến dưới 2.000m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

2.200.000

4

Đối với đề án có lưu lượng từ 2.000m3/ngày - đêm đến dưới 3.000m3/ngày - đêm

đồng/đề án, báo cáo

4.200.000

5

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày - đêm đối với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản

đồng/đề án, báo cáo

5.800.000

b) Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại giấy phép (trừ trường hợp khi có sai sót về thông tin do lỗi của cơ quan thu phí): Mức thu phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí tại điểm a khoản này.

4. Quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

a) Đơn vị thu phí được để lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.

b) Số tiền còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

[...]