CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ DĨ AN, THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ DĨ AN VÀ THÀNH LẬP
THỊ XÃ THUẬN AN, THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành
lập thị xã Dĩ An, thành lập các phường thuộc thị xã Dĩ An và thành lập thị xã
Thuận An, thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương như sau:
1. Thành lập thị
xã Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương trên cơ sở toàn bộ 6.010 ha diện tích tự nhiên
và 297.435 nhân khẩu của huyện Dĩ An.
Thị xã Dĩ An có
6.010 ha diện tích tự nhiên và 297.435 nhân khẩu; có 7 đơn vị hành chính trực
thuộc.
Địa giới hành
chính thị xã Dĩ An: Đông giáp quận 9, thành phố Hồ Chí Minh; Tây giáp thị xã
Thuận An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc
giáp thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
2. Thành lập các
phường thuộc thị xã Dĩ An
a) Thành lập phường
Dĩ An thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.044 ha diện tích tự nhiên và
73.732 nhân khẩu của thị trấn Dĩ An.
Phường Dĩ An có
1.044 ha diện tích tự nhiên và 73.732 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Dĩ An: Đông giáp các phường: Tân Đông Hiệp, Đông Hòa, thị xã Dĩ
An; Tây giáp phường Bình Hòa, thị xã Thuận An; Nam giáp phường An Bình, thị xã
Dĩ An, tỉnh Bình Dương và phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh; Bắc giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
b) Thành lập phường
An Bình thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 340 ha diện tích tự nhiên và
62.109 nhân khẩu của xã An Bình.
Phường An Bình
có 340 ha diện tích tự nhiên và 62.109 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường An Bình: Đông giáp phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh; Tây giáp phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương và phường Linh
Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp phường Linh Xuân, quận
Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dương.
c) Thành lập phường
Tân Đông Hiệp thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.412 ha diện tích tự nhiên
và 64.747 nhân khẩu của xã Tân Đông Hiệp.
Phường Tân Đông
Hiệp có 1.412 ha diện tích tự nhiên và 64.747 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Tân Đông Hiệp: Đông giáp phường Bình An, thị xã Dĩ An; Tây giáp
phường Bình Hòa, thị xã Thuận An; Nam giáp các phường: Dĩ An, Đông Hòa, thị xã
Dĩ An; Bắc giáp phường An Phú, thị xã Thuận An và phường Tân Bình, thị xã Dĩ
An, tỉnh Bình Dương.
d) Thành lập phường
Đông Hòa thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.025 ha diện tích tự nhiên và
46.582 nhân khẩu của xã Đông Hòa.
Phường Đông Hòa
có 1.025 ha diện tích tự nhiên và 46.582 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Đông Hòa: Đông giáp phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp phường Tam Phú, quận
Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp các phường: Tân Đông Hiệp, Bình An, thị
xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
đ) Thành lập phường
Tân Bình thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.036 ha diện tích tự nhiên và
15.133 nhân khẩu của xã Tân Bình.
Phường Tân Bình
có 1.036 ha diện tích tự nhiên và 15.133 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Tân Bình: Đông giáp xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Tây giáp phường An Phú, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã
Dĩ An; Bắc giáp xã Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và xã Thái Hòa,
huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
e) Thành lập phường
Bình An thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 603 ha diện tích tự nhiên và
22.442 nhân khẩu của xã Bình An.
Phường Bình An
có 603 ha diện tích tự nhiên và 22.442 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Bình An: Đông giáp phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường
Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An; Nam giáp phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dương; Bắc giáp xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
g) Thành lập phường
Bình Thắng thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 550 ha diện tích tự nhiên và
12.690 nhân khẩu của xã Bình Thắng.
Phường Bình Thắng
có 550 ha diện tích tự nhiên và 12.690 nhân khẩu.
Địa giới hành chính
phường Bình Thắng: Đông giáp phường Long Bình, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;
Tây giáp phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp phường Đông
Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Bắc giáp phường Bửu Hòa, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành lập thị
xã Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương trên cơ sở toàn bộ 8.426 ha diện tích tự
nhiên và 382.034 nhân khẩu của huyện Thuận An.
Thị xã Thuận An
có 8.426 ha diện tích tự nhiên và 382.034 nhân khẩu; có 10 đơn vị hành chính trực
thuộc.
Địa giới hành
chính thị xã Thuận An: Đông giáp thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tây giáp quận
12, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp quận 12 và quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh; Bắc giáp thị xã Thủ Dầu Một và huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
4. Thành lập các
phường thuộc thị xã Thuận An
a) Thành lập phường
Lái Thiêu thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 790 ha diện tích tự nhiên và
50.669 nhân khẩu của thị trấn Lái Thiêu.
Phường Lái Thiêu
có 790 ha diện tích tự nhiên và 50.669 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Lái Thiêu: Đông giáp các phường: Bình Hòa, Vĩnh Phú, thị xã Thuận
An; Tây giáp xã Bình Nhâm, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp phường Thạnh
Lộc, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường Thuận Giao, thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương.
b) Thành lập phường
An Thạnh thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 750 ha diện tích tự nhiên và
25.178 nhân khẩu của thị trấn An Thạnh.
Phường An Thạnh
có 750 ha diện tích tự nhiên và 25.178 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường An Thạnh: Đông giáp xã Hưng Thịnh, thị xã Thuận An; Tây giáp phường
Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một; Nam giáp xã An Sơn, thị xã Thuận An; Bắc giáp phường
Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
c) Thành lập phường
Vĩnh Phú thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 653 ha diện tích tự nhiên và
15.657 nhân khẩu của xã Vĩnh Phú.
Phường Vĩnh Phú
có 653 ha diện tích tự nhiên và 15.657 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Vĩnh Phú: Đông giáp phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh; Tây giáp phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp
phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường
Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
d) Thành lập phường
Bình Hòa thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.447 ha diện tích tự nhiên
và 83.213 nhân khẩu của xã Bình Hòa.
Phường Bình Hòa
có 1.447 ha diện tích tự nhiên và 83.213 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Bình Hòa: Đông giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An; Tây giáp
phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An; Bắc
giáp phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
đ) Thành lập phường
Thuận Giao thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.149 ha diện tích tự nhiên
và 78.429 nhân khẩu của xã Thuận Giao.
Phường Thuận
Giao có 1.149 ha diện tích tự nhiên và 78.429 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Thuận Giao: Đông giáp phường An Phú, thị xã Thuận An; Tây giáp xã
Hưng Định, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An; Bắc
giáp phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
e) Thành lập phường
Bình Chuẩn thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.141 ha diện tích tự nhiên
và 44.747 nhân khẩu của xã Bình Chuẩn.
Phường Bình Chuẩn
có 1.141 ha diện tích tự nhiên 44.747 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường Bình Chuẩn: Đông giáp thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên; Tây giáp
phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một; Nam giáp các phường: An Phú, Thuận Giao, thị
xã Thuận An; Bắc giáp thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương.
g) Thành lập phường
An Phú thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.091 ha diện tích tự nhiên và
51.674 nhân khẩu của xã An Phú.
Phường An Phú có
1.091 ha diện tích tự nhiên và 51.674 nhân khẩu.
Địa giới hành
chính phường An Phú: Đông giáp phường Tân Bình, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường
Thuận Giao, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Bình Hòa, thị xã Thuận An; Bắc
giáp phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
5. Sau khi thành
lập các thị xã và thành lập phường thuộc các thị xã:
Thị xã Dĩ An có 6.010
ha diện tích tự nhiên và 297.435 nhân khẩu; có 7 đơn vị hành chính trực thuộc,
gồm các phường: Dĩ An, An Bình, Tân Đông Hiệp, Đông Hòa, Tân Bình, Bình An,
Bình Thắng.
Thị xã Thuận An
có 8.426 ha diện tích tự nhiên và 382.034 nhân khẩu; có 10 đơn vị hành chính trực
thuộc, gồm 7 phường: Lái Thiêu, An Thạnh, Vĩnh Phú, Bình Hòa, Thuận Giao, Bình
Chuẩn, An Phú và 3 xã: Bình Nhâm, Hưng Định, An Sơn.
Tỉnh Bình Dương
có 269.554 ha diện tích tự nhiên và 1.482.636 nhân khẩu; có 7 đơn vị hành chính
trực thuộc, gồm 3 thị xã: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An và 4 huyện: Bến Cát, Tân
Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.
Điều 2.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Bình Dương;
- Ban Tổ chức trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, TCCV, KTN, PL, Công
báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|