Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định mức học phí từ năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 04/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 18/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/06/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lò Văn Phương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2024/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1559/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí từ năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh số 41/BC-VHXH ngày 14 tháng 6 năm 2024; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức học phí từ năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập (gọi chung là các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập) trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập.
b) Trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non, học sinh tại các cơ sở giáo dục phổ thông, học viên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
1. Mức học phí từ năm học 2023-2024
Đơn vị: đồng/tháng/học sinh
TT |
Cấp học |
Mức thu học phí |
||
Học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) thường trú tại các xã thuộc khu vực I; các phường Mường Thanh, Tân Thanh, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ |
Học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) thường trú tại các xã thuộc khu vực II |
Học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) thường trú tại các xã thuộc khu vực III |
||
1 |
Mầm non |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
2 |
Tiểu học |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
3 |
Trung học cơ sở, GDTX cấp THCS |
25.000 |
15.000 |
10.000 |
4 |
Trung học phổ thông, GDTX cấp THPT |
35.000 |
25.000 |
15.000 |
2. Mức học phí đối với học sinh tiểu học quy định tại khoản 1 Điều này dùng làm căn cứ để thực hiện mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành