Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 04/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 31/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 03/08/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 31 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN NÂNG CẤP MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐT 741 ĐOẠN ĐỒNG XOÀI - PHƯỚC LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT);
Căn cứ Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT);
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 20/6/2014; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND-KTNS ngày 14/7/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục và mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước như sau:
1. Danh mục và mức thu phí năm 2014 (áp dụng cho từng trạm)
Đơn vị tính: Đồng.
STT |
Loại phương tiện |
Giá vé lượt |
Giá vé tháng |
Giá vé quý |
1 |
Xe dưới 12 chỗ, xe tải dưới 2 tấn |
15.000 |
400.000 |
1.000.000 |
2 |
Xe khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ, xe tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
20.000 |
550.000 |
1.650.000 |
3 |
Xe khách từ 31 chỗ trở lên, xe tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
25.000 |
680.000 |
1.850.000 |
4 |
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn, Container 20 Fit |
40.000 |
1.100.000 |
3.200.000 |
5 |
Xe tải trên 18 tấn, Container 40 fit |
80.000 |
2.160.000 |
6.200.000 |
2. Danh mục và mức thu phí năm 2015 (áp dụng cho từng trạm)
Đơn vị tính: Đồng.
STT |
Loại phương tiện |
Giá vé lượt |
Giá vé tháng |
Giá vé quý |
1 |
Xe dưới 12 chỗ, xe tải dưới 2 tấn |
20.000 |
540.000 |
1.600.000 |
2 |
Xe khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ, xe tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
25.000 |
680.000 |
1.850.000 |
3 |
Xe khách từ 31 chỗ trở lên, xe tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
35.000 |
1.000.000 |
2.700.000 |
4 |
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn, Container 20 Fit |
60.000 |
1.600.000 |
4.300.000 |
5 |
Xe tải trên 18 tấn, Container 40 fit |
90.000 |
2.400.000 |
6.400.000 |
3. Thời gian áp dụng mức thu phí mới bắt đầu từ ngày 01/9/2014.
4. Các trường hợp miễn thu phí và các quy định khác không quy định tại nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |