Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 03/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/05/2009
Ngày có hiệu lực 09/05/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Thuận
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2009/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 07 tháng 5 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Sau khi xem xét Tờ trình số 16 /TTr-UBND và Đề án số 1954 /ĐA-UBND ngày 22 /4/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 02 /BC-BPC ngày 23/4/2009 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:

1. Chức danh cán bộ không chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng

Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng được hưởng phụ cấp hàng tháng, gồm 23 chức danh:

1.1. Phó Trưởng công an xã;

1.2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã;

1.3. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

1.4. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

1.5. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

1.6. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

1.7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

1.8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

1.9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

1.10. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

1.11. Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ;

1.12. Trưởng Ban Tổ chức Đảng uỷ;

1.13. Trưởng khối Dân vận;

1.14. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ hoặc Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ chuyên trách công tác kiểm tra đảng (nơi Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ là chức danh kiêm nhiệm);

1.15. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ;

1.16. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ Văn phòng Uỷ ban nhân dân;

[...]