Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 02/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/07/2022
Ngày có hiệu lực 01/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Hoàng Thị Thúy Lan
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THÔN ĐỘI TRƯỞNG, MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CỦA DÂN QUÂN KHI ĐƯỢC HUY ĐỘNG LÀM NHIỆM VỤ, MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG TĂNG THÊM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC KÉO DÀI THỜI HẠN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn c Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 5 Điều 33, điểm a khoản 1 Điều 34 Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 2 Điều 8, điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đi với Dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đng nhân dân tỉnh quy định mức phụ cp hng tháng đối với Thôn đội trưng, trợ cấp ngày công lao động của Dân quân; Báo cáo số 168/BC-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra dự thảo Nghị quyết quy định mức phụ cấp hng tháng đối với Thôn đội trưng; mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến tho luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hp được kéo dài thi hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

1. Mức phụ cấp Thôn đội trưởng là 1.340.000 đồng/người/tháng.

2. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tại ch, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế khi được huy động làm nhiệm vụ là 250.000 đng/ngày/người.

Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm là 60.000 đồng/ngày/người.

3. Kinh phí thực hiện

Từ nguồn ngân sách tỉnh và được bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đng nhân dân tnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 42/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Hội đng nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động của Dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và bãi bchức danh, mức phụ cấp hàng tháng đi với Thôn đội trưởng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NĐ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tdân ph.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực ktừ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng, Quân khu 2;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu Quốc hội tnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- Đng ủy Khi các cơ quan, Đng ủy Khối Doanh nghiệp tnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tnh, Cng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT. CT HĐND (01). Q (100)

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan