HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2007/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 27 tháng 01 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN VIỆC ÁP DỤNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số: 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số: 63/2004/NQ-HĐND ngày 27/02/2004 của
HĐND tỉnh về việc ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế biến
dừa trên địa bàn tỉnh đến năm 2005; Nghị quyết số: 20/2004/NQ-HĐND ngày
16/12/2004 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn việc ban hành chính sách ưu đãi đầu
tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết số: 44/2006/NQ-HĐND ngày 04/01/2006 của
HĐND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế
biến dừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2007;
Theo Tờ trình số: 224/TTr-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh về việc
áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn việc áp dụng một số chính sách ưu
đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Tờ trình số: 224/TTr-UBND ngày 23
tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Quy định chung
a) Phạm vi điều chỉnh
Theo quy định tại Điều 1, Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
b) Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của quy định
này bao gồm: nhà đầu tư quy định tại khỏan 4 Điều 3 của Luật Đầu tư; tổ chức,
cá nhân liên quan đến họat động đầu tư;
c) Địa bàn, lĩnh vực thực hiện
chính sách ưu đãi đầu tư
Theo Nghị định số:
108/2006/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
+ Huyện Châu Thành.
+ Huyện Trà Cú.
- Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn:
+ Huyện Cầu Ngang
+ Huyện Cầu Kè
+ Huyện Tiểu Cần.
- Lĩnh vực ưu đãi đầu tư:
Như quy định tại Phụ lục I và Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Ngoài việc được hưởng ưu đãi
đầu tư theo quy định hiện hành của Chính phủ, nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh còn được hưởng một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi của tỉnh
Trà Vinh nêu tại Quy định này. UBND tỉnh Trà Vinh đảm bảo thực hiện chính sách
khuyến khích về ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
đ) Trường hợp các ưu đãi ghi
trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp, thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của
quy định này thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo quy định này cho thời gian
ưu đãi còn lại. Nếu mức ưu đãi ghi trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp
cao hơn mức ưu đãi tại quy định này thì nhà đầu tư tiếp tục được hưởng ưu đãi
theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp.
2. Chính sách
ưu đãi
a) Ưu đãi về thuế
Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP được hưởng
ưu đãi đầu tư về thuế theo quy định hiện hành của pháp luật.
b) Chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động
Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh
vực, ngành nghề trong danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, hoặc dự án sử dụng thường
xuyên từ 500 lao động trở lên, nếu có nhu cầu đào tạo nghề cho người lao động,
thì nhà đầu tư xây dựng chương trình đào tạo và đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo,
sẽ được nhà nước xem xét hỗ trợ 01 lần đối với từng trường hợp, cụ thể: Đào tạo
nghề cho lao động địa phương tại trường dạy nghề (cơ sở dạy nghề) có thời gian
đào tạo từ 3 tháng trở lên, mức hỗ trợ là 300.000đồng/người; thời gian đào tạo
dưới 3 tháng, mức hỗ trợ 100.000 đồng/người.
c) Chính sách về đất
- Giá thuê đất:
+ Đất ngoài khu, cụm công nghiệp:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trường hợp nhà nước có quy định
khung giá thì áp dụng mức giá thấp nhất.
+ Đất trong
khu, cụm công nghiệp chưa có cơ sở hạ tầng: 1.440 đồng/m2/năm (tương đương 0,09
USD/m2/năm); có cơ sở hạ tầng do nhà nhà nước đầu tư (không kể nhà, xưởng):
2.800 đồng/m2/năm (tương đương 0,18 USD/m2/năm).
- Miễn, giảm tiền thuê đất: Thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trường hợp nhà đầu tư phải bồi thường
thiệt hại về đất, mà tiền bồi thường không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước,
thì được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
- Thời gian thuê đất: Theo dự án
được duyệt, nhưng không quá 50 năm.
d) Ưu đãi về cơ sở hạ tầng kỹ
thuật
- Dự án đầu tư tại các địa bàn
quy hoạch phát triển Khu - cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (tỉnh, huyện,
thị xã); trong khu quy hoạch Cảng cá Láng Chim, Bến cá Định An, sẽ được nhà nước
đầu tư: đường giao thông, điện trung thế, đường cấp nước đến chân hàng rào nhà
máy.
- Dự án thuộc lĩnh vực quan trọng,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương được UBND tỉnh công bố hàng năm,
sẽ được nhà nước xem xét ưu tiên đầu tư: đường giao thông, điện trung thế, đường
cấp nước đến chân hàng rào địa điểm dự án.
đ) Hỗ trợ chuyển
giao công nghệ
- Ngoài các đề tài nghiên cứu
khoa học mà nhà đầu tư tham gia tuyển chọn theo qui chế chung, hỗ trợ tối đa
30% tổng kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới thuộc những
ngành nghề tỉnh ưu tiên khuyến khích, do nhà đầu tư thực hiện hoặc phối hợp với
các cơ quan khoa học thực hiện.
- Hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh
phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh, dự án chuyển
giao kết quả nghiên cứu khoa học từ nước ngòai vào tỉnh được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).
Sau khi dự án kết thúc 24 tháng, thu hồi 50% mức kinh phí đã hỗ trợ.
- Hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh
phí tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất (ISO
9000, ISO 14000, HACCP, GMP, TQM, SA).
- Hỗ trợ chi phí tư vấn, lệ phí
đăng ký bảo hộ (lần đầu) các đối tượng sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, kiểu dáng
công nghiệp):
+ Đăng ký
trong nước: hỗ trợ tối đa 100%.
+ Đăng ký quốc tế (theo Thỏa ước
Madrid): hỗ trợ tối đa 40% chi phí tư vấn, lệ phí đăng ký trong phạm vi 10 nước
thành viên chỉ định theo Thỏa ước.
- Hỗ trợ tối
đa 100% chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt
động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ (khi có kế hoạch đăng
ký với cơ quan chuyên môn ở địa phương).
e) Ưu đãi về xúc tiến thương mại
Hàng năm UBND tỉnh căn cứ vào
Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, công bố cụ thể Chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh.
Điều 2.
Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế Ngân sách
và đại biểu HĐND tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua và thay thế các Nghị quyết: số 63/2004/NQ-HĐND ngày 27/02/2004,
số 20/2004/NQ-HĐND ngày 16/12/2004, số 44/2006/NQ-HĐND ngày 04/01/2006 của HĐND
tỉnh Trà Vinh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 27/01/2007./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.TU, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.HĐND huyện, thị xã;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- BLĐ Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Bình
|