1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị và địa
phương thuộc tỉnh có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Nội dung và mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này (kèm theo phụ lục).
1. Nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp hiện hành, được bố trí dự toán hàng năm cho các cơ quan, tổ chức
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
2. Nguồn tài trợ, huy động hợp
pháp (nếu có) thực hiện đúng theo sự thỏa thuận với các cơ quan, doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân tài trợ trong và ngoài nước, phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên
quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở.
4. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 23 tháng 01
năm 2024, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số
20/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi công tác phí; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai
|
|
Thực hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Nghị quyết số 20/2017/NQ- HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh
|
2
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018; Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
11/2023/NQ- HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh
|
b)
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê
phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã
|
|
Thực hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Nghị quyết số 20/2017/NQ- HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh
|
3
|
Chi họp báo, hội thảo, tọa đàm
trao đổi kinh nghiệm
|
|
|
|
|
a)
|
Chi tổ chức họp báo, hội thảo,
tọa đàm trao đổi kinh nghiệm cấp tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính; Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017, Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, 39/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh
|
|
Trong đó, mức chi thù lao như
sau:
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
700.000
|
600.000
|
500.000
|
|
- Thư ký
|
Đồng/người/buổi
|
350.000
|
300.000
|
200.000
|
|
- Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo, tọa đàm
|
Đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
800.000
|
700.000
|
|
- Báo cáo được cơ quan tổ chức
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo, tọa đàm
|
Đồng/báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
400.000
|
|
- Thành viên tham gia
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
100.000
|
b)
|
Mức chi chủ trì và các thành
viên tham dự họp đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Đồng/người/cuộc họp
|
|
|
150.000
|
|
- Thành viên tham gia
|
Đồng/người/cuộc họp
|
|
|
100.000
|
|
- Ý kiến tham luận bằng văn bản
của thành viên tham dự
|
Đồng/văn bản
|
|
|
1.000.000
|
4
|
Chi ứng dụng công nghệ thông
tin
|
|
Thực hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ;
các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (nếu
có)
|
5
|
Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
|
|
|
a)
|
Biên soạn tài liệu (hoặc bài
giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu
chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc
đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục
pháp luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà
trường.
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
b)
|
Biên soạn đồ họa thông tin
pháp luật
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04/10/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh
|
c)
|
Biên soạn sách nói pháp luật
|
|
Thực hiện quy định hiện hành về chế độ nhuận bút đối với các cơ quan
báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh
|
d)
|
Biên soạn bải giảng điện tử
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
đ)
|
Xây dựng chương trình, chuyên
mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu,
băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài
truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng
thông tin và hộp tin.
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
e)
|
Biên dịch tài liệu (bao gồm cả
tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh
|
6
|
Chi biên soạn tài liệu đặc
thù
|
|
|
|
|
a)
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Đồng/tờ gấp đã hoàn thành
|
1.500.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
b)
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Đồng/tình huống đã hoàn thành
|
450.000
|
350.000
|
300.000
|
c)
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Đồng/câu chuyện đã hoàn thành
|
2.250.000
|
1.800.000
|
1.400.000
|
d)
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành
|
7.500.000
|
6.000.000
|
4.800.000
|
7
|
Chi khen thưởng
|
|
Thực hiện theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
|
8
|
Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016; Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
43/2017/NQ- HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh
|
9
|
Chi tiền lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ
|
|
Thực hiện theo Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành luật
|
10
|
Chi xây dựng Chương trình, Đề
án, Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
a)
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đồng/đề cương
|
1.200.000
|
1.000.000
|
800.000
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
Đồng/đề cương hoàn chỉnh
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
b)
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Đồng/chương trình, kế hoạch, đề án
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.900.000
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu,
tổng hợp ý kiến
|
Đồng/báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
c)
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
200.000
|
160.000
|
100.000
|
|
- Thành viên dự
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
d)
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Đồng/văn bản
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
đ)
|
Xét duyệt Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Đồng/người/buổi
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội
đồng
|
Đồng/bài viết
|
300.000
|
240.000
|
200.000
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Đồng/bài viết
|
200.000
|
160.000
|
100.000
|
e)
|
Lấy ý kiến thẩm định (Trường
hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Đồng/bài viết
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
g)
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Đồng/văn bản
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
11
|
Chi thù lao
|
|
|
|
|
a)
|
Báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách
là giảng viên
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018; Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
11/2023/NQ- HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
b)
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
đặc thù.
|
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a mục này
|
c)
|
Chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho
thành viên tham gia Hội nghị ra mắt Câu lạc bộ (không quá 01 ngày)
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
b)
|
Tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt
|
Đồng/người/buổi
|
20.000
|
13
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng những ngày tham gia trực tiếp tổ
chức cuộc thi; tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện
và thi tối đa không quá 10 ngày)
|
|
Thực hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Nghị quyết số 20/2017/NQ- HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
b)
|
Chi biên soạn đề thi, ngân
hàng câu hỏi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng
và một số nội dung chi khác
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
c)
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Đồng/người/ngày
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
Thanh toán theo thực tế phát sinh, trong phạm vi dự toán được giao
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Đồng/người/ngày
|
450.000
|
350.000
|
300.000
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu,
lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá
|
|
Thực hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ;
Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30/11/2021 và Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc đơn giá được
cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
d)
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Đồng/giải thưởng
|
8.000.000
|
7.000.000
|
5.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Đồng/giải thưởng
|
5.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
|
- Giải nhì
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Đồng/giải thưởng
|
5.500.000
|
4.500.000
|
3.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Đồng/giải thưởng
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
|
- Giải ba
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Đồng/giải thưởng
|
4.000.000
|
3.200.000
|
2.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Đồng/giải thưởng
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Đồng/giải thưởng
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Đồng/giải thưởng
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
|
- Giải phụ khác
|
Đồng/giải thưởng
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
14
|
Chi thực hiện báo cáo thống
kê
|
|
|
|
|
a)
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo
|
Đồng/báo cáo
|
75.000
|
60.000
|
48.000
|
b)
|
Báo cáo của ngành, địa phương
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm
|
Đồng/báo cáo
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Đồng/báo cáo
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
c)
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Đồng/báo cáo
|
6.000.000
|
|
|
15
|
Chi kiểm tra, giám sát, đánh
giá theo định kỳ hoặc đột xuất
|
|
Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26/01/2007; Thông tư 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND
ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh
|
16
|
Chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
a)
|
Chi thù lao cho hòa giải viên
|
|
|
|
|
|
- Thù lao cho hòa giải viên
trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải
|
Đồng/vụ, việc
|
|
|
300.000
|
|
- Thù lao cho hòa giải viên
trường hợp vụ, việc hòa giải thành
|
Đồng/vụ, việc
|
|
|
400.000
|
b)
|
Hỗ trợ chi phí y tế cho việc
cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải
viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả
trường hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước
khi chết)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và quy định của pháp luật
về bảo hiểm y tế
|
c)
|
Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất
hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục
hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút
|
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT- BNV-BLĐTBXH- BTC-BYT
ngày 09/7/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính, Bộ Y tế
|
d)
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho
người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
05 tháng lương cơ sở
|
đ)
|
Hỗ trợ hoạt động của tổ hòa
giải (mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của
tổ hòa giải)
|
Đồng/tổ hòa giải/tháng
|
|
|
150.000
|
17
|
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|