Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND

Số hiệu 01/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/03/2023
Ngày có hiệu lực 03/04/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2023/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 23 tháng 3 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CỦA TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 97/2018/NQ-HĐND NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Ngành, nghề - lĩnh vực hỗ trợ đầu tư, quy mô đầu tư

Ngành, nghề - lĩnh vực hỗ trợ đầu tư, quy mô đầu tư của tỉnh Vĩnh Long được quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện để được hưởng hỗ trợ đầu tư

Khi dự án đầu tư đã hoàn thành, được nghiệm thu và đưa vào sử dụng thì được xem xét hỗ trợ”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Hỗ trợ về tín dụng

1. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ 2%/năm lãi suất vay vốn, tính trên dư nợ thực tế của phần vốn vay trong hạn để đầu tư tài sản cố định từ các ngân hàng thương mại trong nước hoặc từ Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh. Tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở xuống và không quá 10 tỷ đồng/dự án đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng.

2. Phương thức hỗ trợ

Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán tiền lãi vay đối với các kỳ trả lãi được hỗ trợ. Số tiền hỗ trợ được thanh toán theo định kỳ 6 tháng hoặc hàng năm”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:

“Điều 13. Hỗ trợ đầu tư Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1. Hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây dựng đường giao thông đến hàng rào Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tính từ điểm đấu nối với trục giao thông chính. Tổng mức hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng/ dự án.

2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng với mức hỗ trợ không quá 25 tỷ đồng/Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

[...]