Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho người bị cách ly y tế tại cơ sở điều trị, cơ sở cách ly tập trung; người thường trú, tạm trú tại địa phương có dịch bị kiểm soát ra vào theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; hỗ trợ người tham gia trực tại các chốt, trạm kiểm dịch ở các đầu mối giao thông ra vào vùng có dịch do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 01/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/02/2020
Ngày có hiệu lực 12/02/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Trần Văn Vinh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2020/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 02 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO NGƯỜI BỊ CÁCH LY Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ, CƠ SỞ CÁCH LY TẬP TRUNG; NGƯỜI THƯỜNG TRÚ, TẠM TRÚ TẠI ĐỊA PHƯƠNG CÓ DỊCH BỊ KIỂM SOÁT RA VÀO THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN; HỖ TRỢ NGƯỜI THAM GIA TRỰC TẠI CÁC CHỐT, TRẠM KIỂM DỊCH Ở CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG RA VÀO VÙNG CÓ DỊCH DO CHỦNG MỚI CỦA VI RÚT CORONA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thi gian có dịch;

Căn cứ Nghị định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức htrợ tiền ăn miễn phí cho người bị cách ly và mức hỗ trợ cho người tham gia trực chốt phục vụ phòng, chống dịch bệnh đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tnh; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho người bị cách ly y tế tại các cơ sở điều trị, cơ sở cách ly tập trung; người thường trú, tạm trú tại địa phương có dịch bị kiểm soát ra vào theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; hỗ trợ người tham gia trực tại các chốt, trạm kiểm dịch ở các đầu mối giao thông ra vào vùng có dịch do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

1. Mức hỗ trợ tiền ăn cho người bị cách ly:

a) Trường hợp cách ly tại cơ sở điều trị, cơ sở cách ly tập trung: 60.000 đồng/người/ngày.

b) Hỗ trợ người thường trú, tạm trú tại địa phương có dịch bị kiểm soát ra vào theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: 40.000 đồng/người/ngày.

2. Mức hỗ trợ cho người tham gia trực tại các chốt, trạm kiểm dịch ở các đầu mối giao thông ra vào vùng có dịch trên địa bàn tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày làm việc; 400.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết.

Điều 2. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh và các nguồn hợp pháp khác.

Điều 3. Thời gian thực hiện Nghị quyết: Từ ngày 13 tháng 02 năm 2020 đến:

1. Hết thời gian cách ly đối với đối tượng thuộc khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.

2. Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thôi lập chốt, trạm kiểm dịch đối với đối tượng thuộc khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 02 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Y tế; Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, y ban nhân dân, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, CV Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH (01).T(150).

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh