Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 01/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Bùi Công Bửu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH PHÍ QUA CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Chín đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Tổ chức, cá nhân thu phí
Tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác cầu dân sinh theo phương thức đầu tư xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Người đi bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu.
3. Mức thu phí
a) Mức thu tối đa Phí qua cầu được áp dụng cả ngày và đêm như sau:
Đơn vị tính: đồng/lượt
TT |
Đối tượng nộp phí qua cầu |
Mức thu tối đa |
Ghi chú |
1 |
Người đi bộ |
500 |
Khuyến khích không thu |
2 |
Người và xe đạp, xe đạp điện |
2.000 |
|
3 |
Người và xe mô tô, xe gắn máy |
4.000 |
|
4 |
Người và xe ô tô từ 4 chỗ đến 8 chỗ ngồi |
15.000 |
|
5 |
Người và xe ô tô từ 9 chỗ đến 16 chỗ ngồi |
25.000 |
|
6 |
Người và xe ô tô trên 16 chỗ đến 30 chỗ ngồi |
30.000 |
|
7 |
Xe có trọng tải đến 2,5 tấn |
20.000 |
|
8 |
Xe có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
30.000 |
|
9 |
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 8 tấn |
40.000 |
|
b) Mức phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện, bảo hiểm hành khách và hàng hóa khi qua cầu.
c) Đối với xe đạp, xe đạp điện, xe mô tô, xe gắn máy được chở 2 người trên xe; đối với xe ô tô chở khách mức phí đã bao gồm hành khách trên xe; đối với xe ô tô tải mức phí đã bao gồm hàng hóa trên xe.
4. Đối tượng được miễn thu phí
a) Xe cứu hỏa.
b) Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng chống lụt bão.
c) Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu.
d) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh đang đi làm nhiệm vụ.