Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND về đề án "Sữa học đường" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -1015

Số hiệu 99/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2013
Ngày có hiệu lực 16/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Tư
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/2013/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỀ ÁN “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030;

Sau khi xem xét Tờ trình số 10089/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án “Sữa học đường giai đoạn 2014 - 2020”; xét sự phù hợp về dinh dưỡng đối với thể trạng, lứa tuổi của trẻ em; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án “Sữa học đường” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Các cơ sở giáo dục mầm non (theo quy định tại Điều 25 của Luật Giáo dục, thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005) và trường tiểu học công lập, ngoài công lập (đã được cơ quan thẩm quyền cấp phép theo quy định) trên địa bàn tỉnh.

b) Đối tượng áp dụng: Trẻ từ một tuổi đến hết cấp học mầm non đang học trong các cơ sở giáo dục mầm non; học sinh tiểu học từ lớp một đến lớp ba đang học trong các trường tiểu học.

2. Thời gian thụ hưởng và định mức sử dụng

a) Trẻ mầm non, học sinh tiểu học được uống sữa 09 tháng trong 01 năm học (tổng cộng 40 tuần trừ 03 tháng hè). Riêng năm 2014 thực hiện cho trẻ uống sữa 06 tháng (tổng cộng 26 tuần trừ 03 tháng hè).

b) Định mức: Mỗi em được uống 03 lần/tuần, mỗi lần uống 180ml/hộp.

3. Thời gian thực hiện

a) Năm 2014: Triển khai thực hiện thí điểm tại các cơ sở giáo dục mầm non 05 huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu và tại 02 cơ sở giáo dục mầm non do các doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh có đông con em công nhân theo học.

b) Năm 2015: Thực hiện cho trẻ ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh và đối với học sinh lớp một của các trường tiểu học thuộc 05 huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu.

c) Năm 2016: Thực hiện cho trẻ ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non, học sinh lớp một của các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh và học sinh lớp hai của 05 huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu.

d) Năm 2017 - 2020: Thực hiện cho trẻ ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non và học sinh từ lớp một đến lớp ba của các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh.

4. Nguồn kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện: 1.315.505.626.200 đồng, trong đó: Ngân sách Nhà nước: 658.765.313.100 đồng (tỷ lệ 50%); phụ huynh đóng góp: 459.466.219.170 đồng (tỷ lệ 35%); công ty sữa hỗ trợ: 197.274.093.930 đồng (tỷ lệ 15%).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện thí điểm Đề án tại 02 cơ sở giáo dục mầm non do các doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh có đông con em công nhân theo học và vận động sự tham gia của các doanh nghiệp vào việc triển khai thực hiện Đề án.

Định kỳ hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

[...]