Dự thảo Nghị định quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai và sửa đổi nội dung về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quỹ phát triển đất tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và 104/2024/NĐ-CP

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 24/01/2025
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký ***
Lĩnh vực Bất động sản

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày        tháng       năm 2025

DỰ THẢO 01

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC ĐƯỢC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 157 LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/2024/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2024 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2024/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quỹ phát triển đất tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 và Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định về các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai năm 2024.

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (sau đây gọi là Nghị định số 103/2024/NĐ-CP) và Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về Quỹ phát triển đất (sau đây gọi là Nghị định số 104/2024/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, người sử dụng đất và các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Quỹ phát triển đất; Tổ chức được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan đến Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Nguyên tắc miễn, giảm.

a) Nguyên tắc, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 157 Luật Đất đai, Điều 17, 18, 19, 38, 39, 40 và 41 Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

b) Việc miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thực hiện theo điều ước đã cam kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

2. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở trong các trường hợp sau:

a) Giao đất để bố trí tái định cư hoặc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.

b) Giao đất cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Miễn, giảm tiền thuê đất:

a) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp (bao gồm: Hội sở chính, Sở giao dịch, Trung tâm đào tạo, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, Phòng giao dịch thuộc Chi Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh), trụ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Việc miễn tiền thuê đất được thực hiện đối với Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp, Ngân hàng Phát triển Việt Nam đáp ứng mục tiêu hoạt động không vì mục đích lợi nhuận theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

b) Miễn tiền thuê đất đối với diện tích nhà, đất phục vụ đối ngoại giao cho đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý nhà, đất phục vụ đối ngoại để cho các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, văn phòng nước ngoài thuê theo chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà lựa chọn thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Đất đai năm 2024.

c) Miễn, giảm tiền thuê đất đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, cụ thể như sau:

c1) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư.

c2) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản đối với các dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.

c3) Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại điểm b khoản này đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như sau:

- Miễn tiền thuê đất 15 năm và giảm 50% tiền thuê đất trong 07 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư.

- Miễn tiền thuê đất 11 năm và giảm 50% tiền thuê đất trong 05 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư.

[...]
43