CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 5 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP
HÀNG THÁNG
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo
hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Đối tượng điều chỉnh
Nghị định này điều chỉnh mức
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng
hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01
tháng 7 năm 2019, bao gồm:
1. Cán bộ,
công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông
dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công
tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.
2. Cán bộ
xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số
09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ
cấp hàng tháng.
3. Người
đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người
đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8
năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Cán bộ
xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP
ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày
13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết
định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Công an nhân dân đang hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ.
7. Quân nhân, công an nhân dân, người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ.
8. Người
đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
Điều 2.
Thời điểm và mức điều chỉnh
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019,
tăng thêm 7,19% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng
tháng của tháng 6 năm 2019 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định
này.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối
tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm
đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm
1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng
8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ và các đối tượng quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định
này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm
2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số
23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm
đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995
trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của
Chính phủ.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định
tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ
trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp
hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định
tại khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng
quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối
tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của
Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm
bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng
tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2,
3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc điều chỉnh,
chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6
và khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
Chương
II
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|