Nghị định 36-NĐ năm 1959 về biểu giá cước ô-tô vận tải hàng hóa và ô tô chở khách trên đường dài do Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện ban hành

Số hiệu 36-NĐ
Ngày ban hành 18/04/1959
Ngày có hiệu lực 01/05/1959
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông và Bưu điện
Người ký Nguyễn Văn Trân
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 36-NĐ

Hà Nội , ngày 18 tháng 04 năm 1959 

  

NGHỊ ĐỊNH

BAN HÀNH BIỂU GIÁ CƯỚC Ô-TÔ VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ Ô TÔ CHỞ KHÁCH TRÊN ĐƯỜNG DÀI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN

Căn cứ chính sách vận tải ban hành ngày 26 tháng 4 năm 1955 của Ban kinh tế Trung ương;
Xét giá cước ô tô vận tải hàng hóa, ô tô hành khách, trên các đường dài và ngắn có những điểm không hợp lý;
Theo đề nghị của Tổng cục Giao thông thủy bộ;
Sau khi được Thủ tướng phủ ủy nhiệm theo Công văn số 1676-CN ngày  16-04-1959;

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. – Nay ban hành biểu giá cước ô tô vận tải hàng hóa và ô tô hành khách trên đường dài theo biểu giá cước kèm theo Nghị định này.

Điều 2. – Giá cước này thay thế cho tất cả các giá cước vận tải bằng ô tô đường dài đã ban hành trước ngày ký Nghị định này và thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 1959.

Điều 3. - Biểu giá cước đường ngắn kèm theo Nghị định này có tính chất đặt mức lãnh đạo. Ủy ban hành chính khu tự trị, khu, tỉnh và thành phố có thể tùy theo hoàn cảnh thực tế của địa phương mà định giá cước thấp hơn nhưng không được cao hơn giá quy định ở biểu.

Điều 4. – Các ông Chánh văn phòng Bộ Giao thông và Bưu điện, ông Tông cục trưởng Tổng cục Giao thông thủy bộ, các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính khu tự trị, khu, thành phố và các tỉnh có trách nhiệm thi hành nghị định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
 
 


Nguyễn Văn Trân

 

BIỂU GIÁ CƯỚC

 XE VẬN TẢI HÀNG HÓA, XE CA VÀ XE TAXI CHỞ KHÁCH ÁP DỤNG KỂ TỪ NGÀY 01 THÁNG 5 – 1959

1. CƯỚC XE VẬN TẢI HÀNGHÓA

LOẠI ĐƯỜNG

Giá cước 1 tấn/cây số hàng 2 chiều

Giá cước 1tấn/cây số hàng 1 chiều

GHI CHÚ

Đường loại 1

0đ24

0đ37

 

Đường loại 2

0.31

0.455

 

Đường loại 3

0.40

0.57

 

Đường loại 4

0.57

0.85

 

Đường loại 5

0.80

1.20

 

2. CƯỚC XE CA VÀ XE TAXI CHỞ KHÁCH

LOẠI ĐƯỜNG

Giá cước xe ca 1 người/1 cây số

Giá cước xe taxi 1 người/1 cây số

GHI CHÚ

Đường loại 1

0đ02

0đ028

Xe taxi hiện nay mỗi xe rút bớt 1 chỗ, giá cước vẫn giữ nguyên như cũ

Đường loại 2

0.026

0.035

Đường loại 3

0.034

0.045

Đường loại 4

0.045

 

Đường loại 5

0.06

 

Ghi chú:

Trong toàn bộ giá cước trên đây chưa tính khoản cước phụ qua phà vào giá thành, vì có đường có phà, có đường không có phà, hoặc phà nhiều phà ít khác nhau. Nên duy trì cước phụ qua phà áp dụng cho các xe ô tô hiện nay như sau:

1. Về người và hàng hóa thuê chuyên chở trên xe, mỗi khi qua phà thì người và hàng hóa sẽ phải trả tiền phà riêng cho bến phà.

2. Ngoài số tiền cước chính và tiền qua phà trả riêng cho bến phà rồi các nhà có hàng thuê vận tải và người đi xe khi qua mỗi bến phà phải trả thêm cho chủ xe một khoản tiền xe qua phà (nếu thuê xe vận chuyển một chiều phải tính trả cả tiền qua phà lần xe về không.)