CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
151/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.
Điều 1.
Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản
quy phạm pháp luật sau đây:
1. Quyết định số 243-CP ngày
28 tháng 6 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức bộ máy, biên chế của các
trường phổ thông.
2. Nghị định số 153-HĐBT
ngày 20 tháng 11 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định các danh hiệu Nhà
giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú.
3. Nghị định số 52-HĐBT ngày
26 tháng 4 năm 1986 của Hội đồng Bộ trưởng về việc xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân và Nhà giáo ưu tú.
4. Nghị định số 23-HĐBT ngày
24 tháng 01 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành 5 điều lệ: khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học dân tộc, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; điều lệ vệ sinh; khám, chữa
bệnh và phục hồi chức năng; thanh tra nhà nước về y tế.
5. Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
6. Nghị định số
94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
7. Nghị định số
07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục
thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt
Nam.
8. Nghị định số
17/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy
định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước
ngoài nhập cảnh Việt Nam.
9. Nghị định số
55/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
10. Nghị định số
184/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
11. Nghị định số
101/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
12. Nghị định số
34/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
13. Nghị định số
29/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
14. Nghị định số
23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
15. Nghị định số
35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
16. Nghị định số
73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
17. Nghị định số
09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
18. Nghị quyết số
07/2006/NQ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bình
Thuận.
19. Nghị quyết số
08/2006/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 tỉnh Tuyên Quang.
20. Nghị quyết số
09/2006/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc
Ninh.
21. Nghị quyết số
10/2006/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Điện Biên.
22. Nghị quyết số
15/2006/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Vĩnh
Phúc.
23. Nghị quyết số
16/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Lào
Cai.
24. Nghị quyết số
17/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bến
Tre.
25. Nghị quyết số
18/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Quảng
Ninh.
26. Nghị quyết số
19/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Thừa
Thiên Huế.
27. Nghị quyết số
20/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Thái
Nguyên.
28. Nghị quyết số
21/2006/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh Yên Bái.
29. Nghị quyết số
26/2006/NQ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bạc
Liêu.
30. Nghị quyết số 27/2006/NQ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Thanh Hóa.
31. Nghị quyết số
29/2006/NQ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Quảng
Nam.
32. Nghị quyết số
30/2006/NQ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc xét duyệt quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Đắk
Nông.
33. Nghị quyết số
31/2006/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh Tây Ninh.
34. Nghị quyết số 32/2006/NQ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh
Vĩnh Long.
35. Nghị quyết số
33/2006/NQ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Quảng
Bình.
36. Nghị quyết số
35/2006/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đắk Lắk.
37. Nghị quyết số
36/2006/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của thành phố Hải Phòng.
38. Nghị quyết số
04/2007/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Ninh
Bình.
39. Nghị quyết số
05/2007/NQ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bình
Phước.
40. Nghị quyết số
06/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
41. Nghị quyết số
08/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh Long An.
42. Nghị quyết số
09/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh An Giang.
43. Nghị quyết số
10/2007/NQ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của thành phố Hồ Chí Minh.
44. Nghị quyết số
11/2007/NQ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Hậu Giang.
45. Nghị quyết số
12/2007/NQ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) thành phố Cần Thơ.
46. Nghị quyết số
13/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Hà
Nam.
47. Nghị quyết số
14/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Nam Định.
48. Nghị quyết số
15/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Hải
Dương.
49. Nghị quyết số
18/2007/NQ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Cao Bằng.
50. Nghị quyết số
19/2007/NQ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Lâm Đồng.
51. Nghị quyết số
21/2007/NQ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Lai Châu.
52. Nghị quyết số
22/2007/NQ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc kế hoạch sử dụng đất
5 năm (2006 - 2010) tỉnh Quảng Ngãi.
53. Nghị quyết số
23/2007/NQ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Cà
Mau.
54. Nghị quyết số
24/2007/NQ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Thái
Bình.
55. Nghị quyết số
25/2007/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Phú
Yên.
56. Nghị quyết số
29/2007/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đồng
Nai.
57. Nghị quyết số
30/2007/NQ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Quảng
Trị.
58. Nghị quyết số
31/2007/NQ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của
tỉnh Hưng Yên.
59. Nghị quyết số
33/2007/NQ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc
Giang.
60. Nghị quyết số
37/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh Lạng Sơn.
61. Nghị quyết số
38/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Trà
Vinh.
62. Nghị quyết số
39/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Ninh
Thuận.
63. Nghị quyết số
40/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Tiền
Giang.
64. Nghị quyết số
41/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của thành
phố Đà Nẵng.
65. Nghị quyết số
42/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Hà
Tây.
66. Nghị quyết số
43/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Kon
Tum.
67. Nghị quyết số 44/2007/NQ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Sơn La.
68. Nghị quyết số
46/2007/NQ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh
Khánh Hoà.
69. Nghị quyết số
47/2007/NQ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đồng
Tháp.
70. Nghị quyết số
50/2007/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh Nghệ An.
71. Nghị quyết số
55/2007/NQ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bình
Định.
72. Nghị quyết số
56/2007/NQ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh
Phú Thọ.
73. Nghị quyết số
57/2007/NQ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bình
Dương.
74. Nghị quyết số
58/2007/NQ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
của tỉnh Bắc Kạn.
75. Nghị quyết số
01/2008/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Gia
Lai.
76. Nghị quyết số
04/2008/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Sóc
Trăng.
77. Nghị quyết số
07/2008/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh
Kiên Giang.
78. Nghị quyết số
11/2008/NQ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh
Hòa Bình.
79. Nghị quyết số
14/2008/NQ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Hà
Tĩnh.
80. Nghị quyết số
18/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Bắc Ninh.
81. Nghị quyết số
28/2008/NQ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc xét duyệt kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Hà Nội.
82. Nghị quyết số
31/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh
Long An.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 30 tháng 12 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|