Nghị định 146/2003/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc huyện Bắc Quang và thành lập huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang

Số hiệu 146/2003/NĐ-CP
Ngày ban hành 01/12/2003
Ngày có hiệu lực 23/12/2003
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 146/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2003 

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN BẮC QUANG VÀ THÀNH LẬP HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG

CHÍNH PHỦ 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang;

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã thuộc huyện Bắc Quang và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Bắc Quang, Hoàng Su Phì, Xín Mần để thành lập huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang như sau :

1. Thành lập xã Tân Bắc thuộc huyện Bắc Quang trên cơ sở 5.690 ha diện tích tự nhiên và 3.644 nhân khẩu của xã Tân Trịnh.

Địa giới hành chính xã Tân Bắc : Đông giáp xã Tân Trịnh; Tây giáp xã Yên Bình; Nam giáp xã Bằng Lang; Bắc giáp huyện Hoàng Su Phì.

Sau khi thành lập xã Tân Bắc, xã Tân Trịnh còn lại 5.102 ha diện tích tự nhiên và 4.192 nhân khẩu.

2. Thành lập xã Đông Thành thuộc huyện Bắc Quang trên cơ sở 3.891,10 ha diện tích tự nhiên và 2.293 nhân khẩu của xã Đồng Yên, 1.478 ha diện tích tự nhiên và 443 nhân khẩu của xã Vĩnh Hảo.

Xã Đông Thành có 5.369,1 ha diện tích tự nhiên và 2.736 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Đông Thành : Đông giáp tỉnh Tuyên Quang; Tây giáp xã Đồng Yên; Nam giáp các tỉnh Yên Bái, Tuyên Quang; Bắc giáp các xã Vĩnh Phúc, Vĩnh Hảo và thị trấn Vĩnh Tuy.

Sau khi thành lập xã Đông Thành :

- Xã Đồng Yên còn lại 4.053,90 ha diện tích tự nhiên và 6.034 nhân khẩu.

- Xã Vĩnh Hảo còn lại 5.082 ha diện tích tự nhiên và 4.565 nhân khẩu.

3. Thành lập huyện Quang Bình trên cơ sở 52.767 ha diện tích tự nhiên và 42.947 nhân khẩu (gồm toàn bộ các xã Bản Rịa, Yên Thành, Yên Bình, Bằng Lang, Xuân Giang, Nà Khương, Yên Hà, Tiên Yên, Hương Sơn, Tân Trịnh, Vĩ Thượng, Tân Bắc) của huyện Bắc Quang; 17.013 ha diện tích tự nhiên và 5.457 nhân khẩu (gồm toàn bộ các xã Tiên Nguyên, Xuân Minh) của huyện Hoàng Su Phì; 7.683 ha diện tích tự nhiên và 2.482 nhân khẩu (toàn bộ xã Tân Nam) của huyện Xín Mần.

Huyện Quang Bình có 77.463 ha diện tích tự nhiên và 50.886 nhân khẩu, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã Bản Rịa, Yên Thành, Yên Bình, Bằng Lang, Xuân Giang, Nà Khương, Yên Hà, Tiên Yên, Hương Sơn, Tân Trịnh, Vĩ Thượng, Tân Bắc, Tiên Nguyên, Xuân Minh, Tân Nam.

Địa giới hành chính huyện Quang Bình : Đông giáp huyện Bắc Quang; Tây giáp tỉnh Lào Cai; Nam giáp huyện Bắc Quang và tỉnh Yên Bái; Bắc giáp các huyện Hoàng Su Phì, Xín Mần.

Sau khi điền chỉnh địa giới hành chính thành lập huyện Quang Bình :

- Huyện Bắc Quang còn lại 108.359 ha diện tích tự nhiên và 102.293 nhân khẩu, có 23 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã Đồng Tâm, Đồng Tiến, Đồng Yên, Đức Xuân, Bằng Hành, Hữu Sản, Hùng An, Kim Ngọc, Liên Hiệp, Quang Minh, Tân Lập, Tân Quang, Tân Thành, Thượng Bình, Tiên Kiều, Vô Điếm, Việt Hồng, Việt Vinh, Vĩnh Hảo, Vĩnh Phúc, Đông Thành và các thị trấn Việt Quang, Vĩnh Tuy.

- Huyện Hoàng Su Phì còn lại 62.942 ha diện tích tự nhiên và 53.447 nhân khẩu, có 25 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã Đản Ván, Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Péo, Bản Phùng, Chiến Phố, Hồ Thầu, Nàng Đôn, Nam Sơn, Nậm Dịch, Nậm Khoà, Nạm Ty, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Sả Hồ, Tân Tiến, Tả Sử Choóng, Thông Nguyên, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Tụ Nhân, Túng Sán và thị trấn Vinh Quang.

- Huyện Xín Mần còn lại 58.192 ha diện tích tự nhiên và 50.748 nhân khẩu, có 19 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã Nà Chì, Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Pài, Cốc Rế, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Nấm Dẩn, Ngán Chiên, Pà Vầy Sủ, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.

 


Nơi nhân :

- Ban Bí thư Trung ương Đảng,
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội,
- ủy ban Pháp luật của Quốc hội,
- HĐND, UBND tỉnh Hà Giang,
- Ban Tổ chức Trung ương,
- Các Bộ : Nội vụ, Công an, Quốc phòng
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư,
- ủy ban dân tộc,
- Tổng cục Thống kê,
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN, các Vụ : ĐP, TCCB,
TH, PC, KTTH, CN, NN, V.III,
- Lưu : NC (5bản), Văn thư.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



 
Phan Văn Khải