Nghị định này quy định Danh mục doanh nghiệp không được đình
công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được
đình công.
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, người sử dụng lao
động, người lao động, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, Ban Chấp hành Công đoàn
lâm thời (sau đây gọi tắt là Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở) ở doanh nghiệp thuộc
danh mục doanh nghiệp không được đình công.
2. Danh mục doanh nghiệp an ninh, quốc
phòng không được đình công do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội, Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung danh mục doanh nghiệp không được đình công theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng
Bộ Công an.
1. Người sử dụng lao động phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn
cơ sở tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật lao động, thỏa ước
lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế do doanh nghiệp xây dựng theo quy định
của pháp luật về lao động; chủ động giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
2. Định kỳ 6 tháng một lần, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn và đại diện người sử dụng lao động,
tổ chức nghe ý kiến của người sử dụng lao động và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở
ở các doanh nghiệp không được đình công để kịp thời giải quyết yêu cầu chính đáng
của tập thể lao động.
3. Khi có yêu cầu của tập thể lao động, người sử dụng lao động
chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở để giải quyết. Trong thời hạn
3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu mà các bên không giải quyết được
thì người sử dụng lao động phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở phải báo cáo với tổ chức công đoàn cấp trên trực
tiếp để phối hợp giải quyết.
4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn và
cơ quan có liên quan để giải quyết.
Trường hợp không giải quyết được hoặc vượt quá thẩm quyền thì
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải báo cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để phối hợp với Bộ, ngành có liên quan giải quyết.
1. Khi xảy ra tranh chấp lao động tập thể tại doanh nghiệp
không được đình công thì mỗi bên hoặc cả hai bên tranh chấp có quyền yêu cầu Hội
đồng trọng tài lao động giải quyết.
2. Trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn yêu cầu, Hội đồng trọng tài lao động phải tiến hành hòa giải và giải quyết.
Trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đồng ý với quyết định
của Hội đồng trọng tài lao động thì có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Bãi bỏ Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính
phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được
đình công; Nghị định số 67/2002/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung danh mục doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm
theo Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các doanh nghiệp thuộc danh mục doanh nghiệp không được đình công chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
I.
|
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1.
|
- Các công ty thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi,
Hòa Bình, Ialy, Trị An
|
|
|
- Các công ty Nhiệt điện Uông Bí, Bà Rịa
|
|
|
- Công ty TNHH một thành viên Nhiệt điện Thủ Đức, Phú
Mỹ
|
|
|
- Công ty Cơ điện Thủ Đức
|
|
|
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại
|
|
2.
|
- Các Công ty Điện lực 1, 2 và 3
|
|
|
- Các Công ty Điện lực thành phố Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng; các tỉnh Đồng Nai, Ninh Bình, Hải Dương
|
|
3.
|
Các Công ty Truyền tải điện 1, 2, 3 và 4
|
|
4.
|
Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia
|
|
5.
|
Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí
|
|
6.
|
Xí nghiệp liên doanh VIETSOPETRO
|
|
II.
|
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
1.
|
Các nhà ga thuộc Công ty Vận tải hành khách đường sắt
Hà Nội, Công ty vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn, Công ty Vận tải hàng
hóa đường sắt
|
|
2.
|
- Công ty Quản lý đường sắt
|
|
|
- Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt
|
|
3.
|
Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
|
|
4.
|
Các Cụm cảng Hàng không miền Bắc, miền Trung và miền Nam
|
|
5.
|
Công ty Cung ứng xăng dầu hàng không
|
|
6.
|
- Các Công ty Hoa tiêu I, II, III, IV và V
|
|
|
- Công ty cổ phần Hoa tiêu hàng hải – TKV
|
|
|
- Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu
|
|
7.
|
Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I và II
|
|
8.
|
Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
|
|
9.
|
Xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ
|
|
III.
|
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG
|
1.
|
Công ty Viễn thông liên tỉnh
|
2.
|
Công ty Viễn thông quốc tế
|
3.
|
Công ty Phát hành báo chí Trung ương
|
4.
|
Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế
|
5.
|
Cục Bưu điện Trung ương
|
6.
|
Các Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Công ty Thông
tin viễn thông điện lực, Tổng công ty Viễn thông quân đội, Tập đoàn Viễn
thông Việt Nam
|
IV.
|
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
|
1.
|
Công ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác công trình
thủy lợi hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh
|
2.
|
Công ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác công
trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
3.
|
Công ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác công
trình thủy lợi Bắc Nam Hà
|
V.
|
CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐÔ THỊ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN CÁC THÀNH PHỐ LOẠI ĐẶC BIỆT, LOẠI I VÀ LOẠI II
|
1.
|
Thành phố Hà Nội
|
|
- Công ty TNHH nhà nước một thành viên môi trường đô
thị Hà Nội
|
|
- Công ty TNHH nhà nước một thành viên thoát nước Hà Nội
|
|
- Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội
|
|
- Công ty Kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội
|
2.
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
- Công ty Môi trường đô thị
|
|
- Công ty Thoát nước đô thị
|
- Các Công ty cổ phần Cấp nước Bến Thành, Gia Định, Chợ
Lớn, Thủ Đức, Nhà Bè, Phú Hoà Tân; các Nhà máy nước Thủ Đức, Tân Hiệp; Xí
nghiệp Cấp nước Trung An; Xí nghiệp Truyền dẫn nước sạch; Chi nhánh cấp nước
Tân Hoà.
|
|
- Các Công ty Dịch vụ công ích các quận 3, 4, 6, 7, 8,
11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Bình Chánh, các huyện Nhà Bè, Hóc Môn;
|
|
- Công ty Công trình công cộng quận 1; Công ty Quản lý
và Phát triển nhà quận 2; Công ty Giao thông Công chánh quận 5; Công ty Quản
lý và Phát triển đô thị quận 9; Công ty Dịch vụ - đầu tư và quản
lý nhà
quận 10; Xí nghiệp công trình giao thông đô thị và Quản lý nhà quận 12; Công
ty Công trình giao thông đô thị và quản lý nhà Thủ Đức; Công ty Dịch vụ giao
thông đô thị Tân Bình; Công ty Công trình Đô thị quận Phú Nhuận; Xí nghiệp
Công trình công cộng Củ Chi; Công ty Công ích huyện Cần Giờ.
|
3
|
Thành phố Hải Phòng
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước
Hải Phòng
|
- Công ty Công trình công cộng và Xây dựng Hải Phòng
|
- Công ty Môi trường đô thị Hải Phòng
|
- Công ty Thoát nước Hải Phòng
|
- Công ty Công trình công cộng và Dịch vụ du lịch
|
4
|
Thành phố Đà Nẵng
|
- Công ty Cấp nước Đà Nẵng
|
- Công ty Môi trường đô thị thành phố Đà Nẵng
|
5
|
Thành phố Cần Thơ
|
- Công ty Công trình đô thị thành phố Cần Thơ
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Cần Thơ
|
- Công ty cổ phần Cấp thoát nước Thốt Nốt
|
- Công ty cổ phần Cấp thoát nước Ô Môn
|
- Công ty cổ phần Cấp thoát nước Trà Nóc
|
- Công ty cổ phần Xây dựng cấp thoát nước
|
- Xí nghiệp Thoát nước
|
6
|
Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
|
- Công ty cổ phần Môi trường - Dịch vụ đô thị Việt Trì
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Cấp nước Phú Thọ
|
7
|
Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kinh
doanh nước sạch Thái Nguyên
|
- Nhà máy nước Thịnh Đức Nam
|
- Nhà máy nước Thịnh Đức Bắc
|
8
|
Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
|
- Công ty Thi công cấp nước Quảng Ninh
|
- Công ty Môi trường đô thị Hạ Long
|
- Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp
|
9
|
Thành phố Nam
Định, tỉnh Nam
Định
|
- Công ty Môi trường Nam
Định
|
- Công ty Cấp nước Nam
Định
|
10
|
Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước
Thanh Hoá
|
- Công ty Môi trường và Công trình đô thị
|
11
|
Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
- Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường
đô thị Vinh
|
12
|
Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Môi trường và Công trình đô thị Huế
|
13
|
Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
|
- Công ty Cấp thoát nước Bình Định
|
- Công ty Môi trường Quy Nhơn
|
14
|
Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà
|
- Công ty Cấp thoát nước Khánh Hoà
|
- Công ty Môi trường đô thị Nha Trang
|
15
|
Thành phố Buôn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước
và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk
|
- Công ty Quản lý đô thị và vệ sinh môi trường
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Môi trường Đông Phương
|
16
|
Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
- Công ty Quản lý công trình đô thị Đà Lạt
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Cấp thoát nước Lâm Đồng
|
17
|
Thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Xây dựng cấp nước Đồng Nai
|
- Công ty Dịch vụ môi trường đô thị Biên Hoà
|
18
|
Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu
|
- Công ty Công trình đô thị Vũng Tàu
|
- Công ty Thoát nước đô thị
|
19
|
Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
|
- Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang
|
- Công ty Công trình đô thị thành phố Mỹ Tho
|