QUỐC
HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Luật
số: /2019/QH14
|
|
DỰ THẢO
|
|
LUẬT
DỰ PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Dự
phòng và kiểm soát bệnh tật.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Chính sách của Nhà nước
về dự phòng và kiểm soát bệnh tật
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm
cấm trong hoạt động dự phòng và kiểm soát bệnh tật
Chương II
PHÒNG BỆNH VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE
Mục 1. DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHỎE
Điều 5. Dinh dưỡng đối với trẻ em
Điều 6. Dinh dưỡng đối với người lao động
Điều 7. Dinh dưỡng đối với một số đối tượng đặc thù
Điều 8. Quản lý các yếu tố
nguy cơ có liên quan đến dinh dưỡng
Điều 9. Thông tin dinh dưỡng
Mục 2. VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
Điều 10. Yêu cầu về vận động
thể lực
Điều 11. Điều kiện bảo đảm cho hoạt động vận động
thể lực
Mục 3. SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
Điều 12. Kiểm soát các yếu tố
nguy cơ trong môi trường tác động đến
sức khỏe cộng đồng
Điều 13. Vệ sinh môi trường
Chương III
BẢO VỆ SỨC KHỎE
Mục 1. BẢO VỆ SỨC KHỎE CHO CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Điều 14. Kiểm soát yếu tố
nguy cơ gây tai nạn thương tích
Điều 15. Kiểm soát yếu tố
nguy cơ về sức khỏe trong trường học
Điều 16. Kiểm soát kháng thuốc
kháng sinh tại cộng đồng
Mục 2. SỨC KHỎE TÂM THẦN
Điều 17. Quy định về kiểm soát các yếu tố nguy cơ
Điều 18. Phòng chống rối loạn
tâm sinh lý trong trường học và tại
cộng đồng
Điều 19. Cung ứng dịch vụ phát hiện sớm tư vấn và dự phòng
Điều 20. Quản lý chăm sóc đối
tượng tại cộng đồng
Điều 21. Phục hồi chức năng và hòa nhập xã hội
Chương IV
KIỂM SOÁT BỆNH
TRUYỀN NHIỄM
Mục 1. GIÁM
SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Điều 22. Phân loại bệnh
truyền nhiễm
Điều 23. Hoạt động giám sát bệnh
truyền nhiễm
Điều 24. Nội dung giám sát bệnh
truyền nhiễm
Điều 25. Báo cáo giám sát bệnh
truyền nhiễm
Điều 26. Trách nhiệm giám
sát bệnh truyền nhiễm
Mục 2. PHÒNG
BỆNH TRUYỀN NHIỄM TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 27. Biện pháp phòng bệnh
truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Điều 28. Trách nhiệm của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trong phòng bệnh
truyền nhiễm
Điều 29. Trách nhiệm của thầy
thuốc và nhân viên y tế trong phòng bệnh
truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Điều 30. Trách nhiệm của
người bệnh, người nhà người bệnh trong phòng bệnh truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Mục 3. KIỂM DỊCH Y TẾ
Điều 31. Đối tượng và địa
điểm kiểm dịch y tế
Điều 32. Nội dung kiểm dịch y tế
Điều 33. Trách nhiệm trong
việc thực hiện kiểm dịch y tế
Mục 4. THÔNG
BÁO DỊCH BỆNH
Điều 34. Nguyên tắc, thẩm
quyền, thời hạn và điều kiện thông báo dịch
Điều 35. Nội dung thông báo dịch
Điều 36. Điều kiện và thẩm quyền thông báo hết dịch
Điều 37. Đưa tin về tình hình dịch bệnh
Mục 5. BAN
BỐ TÌNH TRẠNG
KHẨN CẤP VỀ DỊCH
Điều 38. Nguyên tắc và
thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp về
dịch
Điều 39. Nội dung ban bố tình trạng khẩn cấp khi có dịch
Điều 40. Thẩm quyền bãi bỏ tình trạng khẩn cấp khi hết dịch
Điều 41. Đưa tin trong tình trạng khẩn cấp về dịch
Mục 6. CÁC
BIỆN PHÁP CHỐNG DỊCH
Điều 42. Thành lập Ban
chỉ đạo chống dịch
Điều 43. Khai báo, báo cáo dịch
Điều 44. Tổ chức cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh
Điều 45. Tổ chức cách ly y tế
Điều 46. Vệ sinh, diệt trùng, tẩy uế trong vùng có dịch
Điều 47. Các biện pháp
bảo vệ cá nhân
Điều 48. Các biện pháp
chống dịch khác trong thời gian có dịch
Điều 49. Kiểm soát ra, vào vùng có dịch đối với bệnh dịch thuộc nhóm A
Điều 50. Các biện pháp
được áp dụng trong tình trạng khẩn cấp về dịch
Điều 51. Huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch
Điều 52. Hợp tác quốc
tế trong hoạt động chống dịch
Chương V
KIỂM SOÁT BỆNH
KHÔNG LÂY NHIỄM
Điều 53. Danh mục và nguyên tắc trong kiểm soát bệnh không lây nhiễm
Điều 54. Khám, sàng lọc, phát
hiện sớm tại cơ sở y tế, tại cộng đồng (bao gồm cả tầm soát
ung thư)
Điều 55. Tư vấn, dự phòng và quản lý bệnh không lây nhiễm
Điều 56. Thông tin, giám sát bệnh không lây nhiễm
Điều 57. Chăm sóc, giảm nhẹ
bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng
Chương VI
CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN
NINH Y TẾ
Mục 1. SẢN XUẤT, SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ
Điều 58. Nghiên cứu, sản xuất
vắc xin, sinh phẩm y tế
Điều 59. Nguyên tắc sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế
Điều 60. Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế tự nguyện
Điều 61. Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
Điều 62. Trách nhiệm
trong việc tổ chức sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
Mục 2. AN
TOÀN, AN NINH SINH HỌC
Điều 63. Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
Điều 64. Bảo vệ người làm xét nghiệm
Điều 65. Bảo đảm an toàn sinh học tại cộng đồng
Điều 66. Quản lý, lưu giữ mẫu
bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh
Điều 67. Quản lý độc chất
sinh học
Điều 68. Quy định điều kiện của các cơ sở sản xuất có sử dụng vi sinh vật, tác nhân
gây bệnh
Điều 69. Quy định phòng xét nghiệm động vật có vi sinh vật có khả năng gây bệnh đối với người
Điều 70. Quản lý chất thải y
tế độc hại
Điều 71. An ninh sinh học
Mục 3. SỰ KIỆN Y TẾ CÔNG CỘNG
Điều 72. Nguyên tắc và
thẩm quyền công bố sự kiện y tế công
cộng
Điều 73. Nội dung công bố sự kiện y tế công cộng
Điều 74. Xử lý sự kiện y tế công
cộng
Điều 75. Hợp tác quốc tế
trong xử lý sự kiện y tế công cộng
Điều 76. Tiếp nhận hỗ trợ nguồn lực của các
tổ chức
Chương VII
QUẢN LÝ SỨC KHỎE
Điều 77. Lập hồ sơ quản lý sức
khỏe cho người dân tại cộng đồng
Điều 78. Trách nhiệm quản lý
hồ sơ sức khỏe cho người dân tại cộng đồng
Chương VIII
THÔNG TIN, GIÁO
DỤC, TRUYỀN THÔNG VỀ DỰ PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
Điều 79. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về dự phòng và kiểm soát bệnh tật
Điều 80. Đối tượng của thông tin, giáo dục, truyền thông về dự phòng và kiểm soát bệnh tật
Điều 81. Yêu cầu của thông
tin, giáo dục, truyền thông về dự phòng
và kiểm soát bệnh tật
Điều 82. Trách nhiệm thông
tin, giáo dục, truyền thông về dự phòng
và kiểm soát bệnh tật
Chương IX
CÁC ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM
Điều 83. Chế độ đối với người làm công tác
y tế dự phòng
Điều 84. Kinh phí cho công tác y tế dự phòng
Điều 85. Phát triển nguồn nhân
lực và quản lý hành nghề
y tế dự phòng
Điều 86. Dự trữ phòng, chống
dịch
Chương X
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 87. Hiệu lực thi hành
Điều 88. Quy định chuyển tiếp
Điều 89. Quy định chi tiết
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa……, kỳ họp thứ…… thông
qua ngày…… tháng…… năm 2019.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân
|