Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 87/KH-UBND
Ngày ban hành 09/04/2021
Ngày có hiệu lực 09/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/KH-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30/10/2020 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh ln thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Yên bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2021;

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (PCGDMNTNT), hướng tới thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 4 tuổi ở những xã, phường, thị trấn đảm bảo các điều kiện; duy trì và giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) mức độ 3; phấn đấu tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS) mức độ 2 và duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1. Từng bước nâng cao cht lượng ngun nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Tiêu chuẩn:

a) Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

- Phấn đấu đến năm 2025 duy trì 173/173 xã, phường, thị trấn, 9/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn PCGDMNTNT.

- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi ra lớp: Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn phấn đấu tỷ lệ ra lớp đạt 98% trở lên, các xã khác phấn đấu tỷ lệ ra lớp đạt 100% và 100% trẻ 5 tuổi ra lớp được học 02 buổi/ngày.

- Trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt từ 98% trở lên; đi với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt từ 95% trở lên.

b) Phổ cập giáo dục tiểu học

- Phấn đấu đến năm 2025, duy trì 173/173 xã, phường, thị trấn, 9/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3; trong đó phấn đấu đạt được các chỉ tiêu sau:

- Huy động trẻ 6 tuổi vào Lớp 1: phấn đấu huy động 100% trẻ có sức khỏe bình thường và trẻ khuyết tật có khả năng học tập.

- Tăng tỉ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học; cụ thể: đi với các xã vùng đặc biệt khó khăn phấn đấu đạt trên 85%; đối với các xã, phường, thị trấn khác phấn đấu đạt trên 90%; số trẻ 11 tuổi còn lại đều đang học tiểu học.

c) Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

- Phấn đấu đến năm 2025 có 173/173 xã, phường, thị trấn; 9/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 2; 112/173 đơn vị cấp xã, 3/9 đơn vị cấp huyện (thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và huyện Trấn Yên) đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 3.

- Tăng tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 tốt nghiệp trung học cơ sở: đối với các xã vùng đặc biệt khó khăn phấn đấu đạt từ 80% trở lên, đối với các xã khác phấn đấu đạt từ 85% trở lên.

- Phấn đấu huy động 60% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung học phổ thông. Tăng cường chỉ đạo đối với công tác phân luồng sau trung học cơ sở, phấn đấu toàn tỉnh đạt 30% học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở vào học giáo dục nghề nghiệp.

d) Xóa mù chữ

- Tăng tỷ lệ người biết chữ mức độ 1 trong độ tuổi từ 15 - 60 ở các xã vùng đặc biệt khó khăn đạt từ 85% trở lên, các xã còn lại đạt trên 90%; tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi từ 15 - 35 ở các xã vùng đặc biệt khó khăn đạt từ 95% trở lên, các xã còn lại đạt trên 98%; trong đó quan tâm xóa mù chữ cho người dân tộc thiểu số, phụ nữ và trẻ em gái.

- Tiếp tục củng cố và duy trì vững chắc kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 ở 100% đơn vị cấp xã, cấp huyện. Phấn đấu đạt mới và duy trì kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 đối với 163/173 đơn vị cp xã, 7/9 đơn vị cp huyện (huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải đạt mức độ 1).

- Tập trung các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ xóa mù chữ đối với các xã, các huyện vùng đặc biệt khó khăn và các huyện trong lộ trình xây dựng nông thôn mới (huyện Văn Yên và huyện Yên Bình). Các huyện còn lại huy động các nguồn lực của địa phương và các nguồn lực khác, tăng cường mở các lớp xóa mù chữ, giáo dục sau khi biết chữ nhm củng cvững chc kết quả xóa mù chữ, hạn chế tình trạng tái mù chữ, nâng tỷ lệ đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.

(Số liệu chi tiết của từng đơn vị cấp huyện có trong các phụ lục kèm theo)

đ) Đối với các xã có trẻ em khuyết tật:

[...]