Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 86/KH-UBND
Ngày ban hành 18/06/2021
Ngày có hiệu lực 18/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 18 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nâng cao hiểu biết của người dân, nhất là các bà mẹ mang thai về chương trình sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh.

- Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; xây dựng và mở rộng mạng lưới sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh để tầm soát, chẩn đoán, phát hiện sớm và điều trị hiệu quả một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh nhằm giảm thiểu số trẻ em sinh ra bị bệnh tật bẩm sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030;

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030;

- Đến năm 2025, 100% cán bộ y tế, dân số và các cán bộ tham gia chương trình được tập huấn kiến thức và có kỹ năng tuyên truyền, tư vấn về sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh;

- 100% cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật lấy mẫu máu gót chân được tập huấn và tập huấn lại kỹ thuật lấy mẫu máu gót chân.

- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030; giảm 50% số cặp tảo hôn và không có kết hôn cận huyết thống;

- Đến năm 2025, 85% bà mẹ mang thai được tuyên truyền, tư vấn về lợi ích của việc sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh và đạt 95% vào năm 2030.

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 70% năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030;

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc sơ sinh đạt 85% năm 2025; 95% năm 2030;

- Thành lập Trung tâm chẩn đoán sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh.

II. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030

- Hằng năm đánh giá sơ kết các hoạt động trong năm và phổ biến triển khai các hoạt động năm tiếp theo.

- Năm 2026: Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, xây dựng các nội dung hoạt động phù hợp trong giai đoạn 2026-2030 đảm bảo việc hoàn thành các mục tiêu của chương trình.

2. Phạm vi thực hiện: Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

3. Đối tượng

- Đối tượng thụ hưởng: Vị thành niên, thanh niên, nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.

- Đối tượng tác động: Người dân trong toàn xã hội, lãnh đạo Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.

III. GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật

1.1. Về cơ chế, chính sách

[...]