Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 76/KH-UBND
Ngày ban hành 29/04/2020
Ngày có hiệu lực 29/04/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 29 tháng 4 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số 1393/QĐ-UB ngày 29/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai kịp thời Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 (của Thủ tướng Chính phủ nhằm thực hiện kịp thời các giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho người lao động, người dân gặp khó khăn, bị giảm sâu thu nhập do đại dịch COVID-19 gây ra.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và cộng đồng cùng chia sẻ đối với cuộc sống của nhân dân, người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

2. Yêu cầu

- Việc hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, đúng tiến độ, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị; phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao nhất.

- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đúng quy trình, thủ tục quy định; đảm bảo sự đồng bộ, tính hiệu quả, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong quá trình thực hiện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hỗ trợ người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên (quy định tại Khoản 1, mục II, Nghị quyết sổ 42/NQ-CP của Chính phủ; gọi tắt là nhóm đối tượng 1).

1.1. Điều kiện hỗ trợ: theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

1.2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả

a) Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.

b) Thời gian hỗ trợ: theo thời gian thực tế người lao động bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020. Trường hợp thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng, nghỉ việc không hưởng lương sau khi tính tròn tháng có ngày lẻ thì số ngày lẻ từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không được tính.

c) Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng

1.3. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền thực hiện và tổ chức chi trả: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:

a) Hồ sơ theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg.

b) Doanh nghiệp lập danh sách người lao động theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ thì đồng thời gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người lao động để Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, tránh trùng lặp đối tượng, trục lợi chính sách.

c) Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.

d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện chi trả cho người lao động.

1.4. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thực hiện từ ngày 28/4/2020, hoàn thành xong trước ngày 15 hằng tháng.

1.5. Cơ quan lưu hồ sơ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện.

2. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động (quy định tại Khoản 2, mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ; gọi tắt là nhóm đối tượng 2).

2.1. Điều kiện vay vốn: theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

2.2. Mức vay, lãi suất vay và thời hạn vay, bảo đảm tiền vay:

[...]