ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6271/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2024/QĐ-TTG NGÀY
31/7/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Thực hiện Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg ngày ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính
sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi, Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg về hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm và đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Tạo điều kiện cho người có đất
thu hồi được hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm và đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng để ổn định đời sống, sản xuất, kinh doanh góp phần thực hiện
tốt an sinh xã hội ở địa phương.
- Phấn đấu 100% người có đất
thu hồi được tiếp cận đầy đủ các chính sách đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
- Thực hiện đầy đủ, đồng bộ
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm và đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng cho người có đất thu hồi; đảm bảo tính công khai, kịp thời, đúng
đối tượng, đúng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG, ĐIỀU KIỆN VÀ THỜI GIAN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Người có đất thu hồi
bao gồm:
a) Người thuộc hộ gia đình, cá
nhân được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Đất đai và các văn
bản quy định chi tiết Luật Đất đai (sau đây gọi chung là người có đất nông nghiệp
thu hồi).
b) Người thuộc hộ gia đình, cá
nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai (sau đây gọi chung là người
có đất kinh doanh thu hồi).
1.2. Cơ quan, doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg.
2. Điều kiện hỗ trợ
Người có đất thu hồi được hỗ trợ
đào tạo nghề, giải quyết việc làm trong nước, đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng
khi có đủ các điều kiện sau đây:
2.1. Là người lao động
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013
của Quốc hội.
2.2. Có nhu cầu đào tạo
nghề, chuyển đổi nghề và giải quyết việc làm.
3. Thời hạn hỗ trợ
Người có đất thu hồi được hưởng
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trong nước, đi làm việc nước
ngoài theo hợp đồng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.
III. CÁC
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Hỗ trợ
đào tạo nghề
1.1. Hỗ trợ đào tạo nghề
trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng
Người có đất thu hồi được hỗ trợ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo quy định của Chính phủ
về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, gồm các nội
dung sau:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề
trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
- Hỗ trợ tiền ăn;
- Hỗ trợ tiền đi lại.
1.2. Hỗ trợ học phí đào
tạo nghề trình độ trung cấp hoặc cao đẳng
Mức học phí được hỗ trợ bằng mức
thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức
trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi
thường xuyên theo quy định của pháp luật.
1.3. Hỗ trợ vay vốn theo
quy định về chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
1.4. Người có đất thu hồi
được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo chính sách quy định tại Điều 5 Quyết định
số 12/2024-QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hỗ trợ
giải quyết việc làm trong nước
2.1. Người có đất thu hồi
có nhu cầu tìm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại Trung tâm
dịch vụ việc làm Bến Tre.
2.2. Người có đất thu hồi
được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về
việc làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
3. Hỗ trợ
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
3.1. Người có đất nông
nghiệp thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định
tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ
tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
3.2. Người có đất kinh
doanh thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ như người lao
động có đất nông nghiệp thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số
12/2024-QĐ-TTg.
3.3. Nội dung hỗ trợ đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm, gồm các nội dung sau:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo ngoại
ngữ;
- Hỗ trợ chi phí bồi dưỡng kiến
thức cần thiết;
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian đào tạo;
- Hỗ trợ chi phí đi lại cho người
lao động khi tham gia học nghề;
- Hỗ trợ lệ phí làm hộ chiếu theo
mức quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
- Hỗ trợ lệ phí cấp phiếu lý lịch
tư pháp theo mức quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Hỗ trợ lệ phí làm thị thực
(visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
- Hỗ trợ chi phí khám sức khỏe
theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện
khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3.4. Người có đất thu hồi
được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng một lần theo chính sách quy
định tại Điều 7 Quyết định số 12/2024-QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Hỗ trợ
vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
4.1. Người có đất thu hồi
được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính
sách xã hội.
4.2. Điều kiện vay vốn
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Đã ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng;
- Có đăng ký thường trú trên địa
bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người có đất thu hồi
vay vốn;
- Có bảo đảm tiền vay theo quy
định pháp luật đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên.
4.3. Mức vay vốn tối đa
100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động
và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
4.4. Lãi suất vay vốn bằng
lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy
định.
4.5. Lãi suất nợ quá hạn
bằng 130% lãi suất vay vốn.
4.6. Thời hạn vay vốn tối
đa bằng thời hạn hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài,
không bao gồm thời gian gia hạn hợp đồng.
4.7. Xử lý nợ rủi ro vốn
vay thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân
hàng Chính sách xã hội.
4.8. Ngân hàng Chính
sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, định kỳ hạn trả nợ,
điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.
IV. THỜI
GIAN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH
Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề,
giải quyết việc làm và đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất
thu hồi theo Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bến Tre, được thực
hiện kể từ ngày 01/8/2024.
V. KINH PHÍ
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ, ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ
trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được xây dựng trong phương án đào tạo,
chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm và được tính trong chi phí đầu tư của dự
án hoặc tổng kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
kết quả đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các chế độ chính sách liên quan đến các đối tượng thụ hưởng.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề,
giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các ngành có liên quan trong việc thực hiện phương án
đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi theo quy
định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành tỉnh và các cơ quan có liên quan tổng hợp, phân bổ nguồn vốn ủy thác của
tỉnh cho Ngân hàng Chính sách xã hội phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hàng năm theo Luật Đầu tư công, để cho vay tạo việc làm, học nghề, đi lao động
ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi theo quy định.
4. Sở Tài chính
Phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan có liên quan trong triển khai thực hiện cơ chế, chính sách
giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội
chi nhánh tỉnh Bến Tre
Hướng dẫn quy trình, thủ tục
vay vốn tạo việc làm, học nghề, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng cho người
có đất thu hồi theo quy định.
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện
cho vay vốn tạo việc làm, học nghề, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Có trách nhiệm lập và tổ chức
thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có
đất thu hồi theo quy định.
Định kỳ trước ngày 05 tháng 12
hàng năm và khi có yêu cầu, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm
báo cáo kết quả đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Trách nhiệm của Chủ đầu
tư dự án
Phối hợp Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố nơi thu hồi đất thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề
và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi.
Đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguồn
kinh phí thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho
người có đất thu hồi.
Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện.
Định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất báo cáo kết quả đào tạo nghề, giải quyết
việc làm cho người có đất thu hồi.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đào tạo
nghề, giải quyết việc làm và đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người
có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH (báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh (để phối hợp);
- Các sở, ban, ngành tỉnh (thực hiện);
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh;
- Ngân hàng CSXH - CN tỉnh (thực hiện);
- UBND các huyện, TP (thực hiện);
- Phòng: KT, TH, KGVX;
- Báo ĐK, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Ph.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|