ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 618/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 13 tháng 10 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 -2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 3724/UBND-CN
ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm
2025;
Căn cứ đề xuất của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Công văn số 1106/TTr-STTTT ngày 30/9/2015 và ý kiến của các Sở
ngành về việc kế hoạch triển khai Quyết định số 3724/UBND-CN ngày 24/8/2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020,
định hướng đến năm 2025, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Chi tiết và cụ thể hóa các nhiệm vụ,
giải pháp của Quy hoạch, phân công nhiệm vụ cho các đơn vị, xác định thời gian
hoàn thành để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Quy hoạch.
2. Yêu cầu:
Xác định rõ các yêu cầu, công việc cụ
thể của các Sở, ban, ngành, các tổ chức liên quan để tổ chức triển khai thuận lợi
công tác phối hợp và bảo đảm tiến độ thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quy hoạch
được phân khai chi tiết và cụ thể với những công việc sau đây:
1. Tổ chức quán triệt các nội
dung, nhiệm vụ của Quy hoạch:
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
công bố Quy hoạch; bàn giao tài liệu Quy hoạch; đăng tải Quy hoạch lên Cổng
TTĐT của Sở Thông tin và Truyền thông; giải đáp các vấn đề liên quan đến Quy hoạch;
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch.
Thời gian hoàn thành: Tháng 10/2015.
2. Xây dựng các quy định và hệ thống
cơ chế chính sách liên quan đến phát triển, quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động:
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công thương, Tài chính;
Công ty Điện lực Nghệ An và các doanh nghiệp viễn thông xây dựng “Quy định quản
lý và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh
Nghệ An” trong đó có quy định về công
tác quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình hạ tầng viễn thông; sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông; chỉnh trang, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2016.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng các hệ thống các chính sách, cơ chế ưu đãi; huy động nguồn vốn, xã hội hóa đầu tư
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Thời gian hoàn thành: Từ năm 2016 -
2018.
3. Xây dựng các Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động chi tiết, cụ thể của mỗi doanh nghiệp viễn thông
a) Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn chi tiết cho các doanh nghiệp thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 của mỗi doanh nghiệp.
b) Các doanh nghiệp viễn thông hoạt động
trên địa bàn tỉnh: Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 hướng dẫn việc
lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tại địa phương; Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định
số 3724/UBND-CN ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An và hướng dẫn của Sở TT&TT để xây dựng Quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 của doanh nghiệp mình.
Thời gian hoàn thành: Trước
30/6/2016.
4. Triển khai thực hiện và quản lý
đồng bộ các Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải;
UBND cấp huyện chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
a) Lồng ghép nội dung Quy hoạch này
vào các quy hoạch xây dựng, phát triển Ngành, địa phương.
b) Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng
đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
c) Tổ chức cấp phép xây dựng, cấp
phép thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Thời gian thực hiện: Trong giai đoạn
2015 - 2020.
5. Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước trong việc thực hiện quy hoạch
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
xây dựng các giải pháp, dự án đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Trong giai đoạn 2016 - 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn
cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho
phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá
trình thực hiện Quy hoạch. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành
liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các quy định về quản lý, đầu tư, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động; quy định về phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông,
điện lực, cấp nước, thoát nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn
giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê;
kiểm tra tình hình thực hiện các
quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT
và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc
ban hành các chính sách có liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động.
- Định hướng các doanh nghiệp trên địa
bàn thực hiện xây dựng Quy hoạch chi tiết trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Giám sát và điều phối quá trình đầu
tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị xây dựng kế
hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của các
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các Sở, ngành liên
quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư dự án
nâng cao năng lực quản lý nhà nước
để thực hiện Quy hoạch từ nguồn
ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa
học và Công nghệ và các đơn vị có liên
quan bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý
nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh các văn bản liên quan cấp tỉnh: Quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá
và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan tham gia góp ý ban hành các chính sách, tổ
chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy
định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch
số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật
công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu
quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
4. Sở Giao thông Vận tải
- Cung cấp thông tin, công khai về
quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng các
chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng
hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch phát triển của từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và truyền
thông, các doanh nghiệp viễn thông tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa thuận hướng,
vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm...)
- Cấp phép thi công và tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trong phạm vi hành lang an toàn giao thông theo quy định.
5. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị của
tỉnh.
- Chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước,
thoát nước…).
- Chủ trì cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo
đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan trong việc ban hành các chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở
hạ tầng, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê
và bên cho thuê; kiểm tra tình
hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản
pháp luật có liên quan.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực
hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ
động.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ngành liên quan xây dựng
quy định, cơ chế, chính sách đối với xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
7. Các Sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy
hoạch theo chức năng nhiệm vụ và các quy định liên quan, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên
quan và các doanh nghiệp viễn thông triển khai lồng ghép Quy hoạch này với các quy hoạch
phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn cấp huyện.
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, hỗ trợ các doanh nghiệp
viễn thông triển khai thực hiện
quy hoạch trên địa bàn quản lý; quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ
quan đô thị, cảnh quan môi trường;
- Chủ trì cấp phép xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của các
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
9. Các doanh nghiệp viễn thông
- Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động của tỉnh, các doanh
nghiệp xây dựng Quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của
doanh nghiệp tại địa phương 5 năm và định hướng 10 năm để trình UBND tỉnh phê
duyệt; xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của
ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định
về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp
đầu tư; đăng ký giá thuê với Sở Tài chính; niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Trong trường hợp
không thống nhất về giá thuê, các doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính hiệp thương
giá.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
- Phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên
quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ
tầng; chủ động phản ánh các vướng
mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực
hiện; lồng ghép, kết hợp thực hiện
các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây
lãng phí về nhân lực và tài chính; đầu tư
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư
các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
- Đổi mới phương pháp quản lý dữ liệu
hạ tầng kỹ thuật theo định hướng số
hóa và sử dụng phương tiện công nghệ thông tin.
Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, xác định tọa độ địa lý của các công trình hạ tầng
kỹ thuật phục vụ cho công tác khai thác và quản lý hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật, cập nhật thay đổi, báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan quản
lý nhà nước.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch đăng ký sử dụng đất xây dựng cột ăng
ten loại A2b theo quy hoạch, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp
huyện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tổ
chức có hiệu quả Kế hoạch triển
khai thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025, góp phần thực
hiện thành công các mục tiêu quy hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để
b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị tại mục III;
- THCB, Trưởng phòng ĐTXD;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|